Cách thức xác lập hợp đồng thuê đất nông nghiệp để trồng lúa
Ngày gửi: 07/08/2015 lúc 23:02:24
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
2. Nội dung tư vấn
Bạn chưa nói rõ bạn thuê đất nông nghiệp của Nhà nước hay của cá nhân.
*Trường hợp 1: Bạn thuê đất nông nghiệp của Nhà nước:
– Điều kiện đối với người thuê đất: có năng lực hành vi dân sự, có năng lực về tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất và trả tiền thuê đất; không vi phạm pháp luật về đất đai rơi vào trường hợp không được thuê đất.
– Quyền của người thuê đất: theo quy định của Điều 166 đến Điều 169 Luật Đất đai 2013
Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
– Về nghĩa vụ: Người sử dụng đất phải thực hiện quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013 gồm một số nghĩa vụ cơ bản sau:
Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
Đất nông nghiệp có được tách thửa không? Diện tích tối thiểu tách thửa?Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.
– Về thời hạn thuê đất: thực hiện theo thỏa thuận nhưng thời hạn thuê đất nôgn nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật đất đai qua tổng đài: 024.6294.9155
– Giá thuê đất: thực hiện theo bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
– Đối với bên cho thuê đất:
Trong trường hợp này, cần xác định chủ thể có thẩm quyền cho thuê đất, nội dung này được quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013 như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: đối với tổ chức; Giao đất đối với cơ sở tôn giáo; Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật đất đai;Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định; Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
* Trường hợp 2: Bạn thuê đất của cá nhân: Bạn cần xác định rõ cá nhân này có quyền cho thuê đất hay không? Về thời hạn thuê đất, do hai bên tự thỏa thuận với nhau. Hai bên chỉ cần lập với nhau hợp đồng cho thuê đất, có thể có công chứng.
Trên đây là một số lưu ý cơ bản của hợp đồng cho thuê đất để sản xuất nông nghiệp, bạn có thể căn cứ nội dung trên để làm căn cứ xây dựng hợp đồng thuê đất, đảm bảo giá trị pháp lý.
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam