Cấu tạo mã số mã vạch sản phẩm theo quy định mới nhất

Ngày gửi: 24/09/2020 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL34677

Câu hỏi:

Mã số mã vạch là gì? Ý nghĩa của mã số mã vạch trên sản phẩm? Các hệ thống mã số mã vạch của hàng hóa trên thế giới? Cấu tạo mã số mã vạch sản phẩm? Khái niệm mã số, mã vạch?

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Dưới đây là bài phân tích mới nhất của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam về cấu tạo mã số mã vạch sản phẩm theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp luật khoa học công nghệ khác, vui lòng liên hệ: 024.6294.9155 để được tư vấn – hỗ trợ!

Hiện nay trên mỗi sản phẩm đều có mã số mã vạch để người tiêu dùng có thể kiểm tra được thông tin, cũng như nguồn gốc, xuất xứ, đơn vị sản xuất của sản phẩm. Chúng ta có thể gặp những mã số mã vạch này ở khắp mọi nơi, từ gói rau mua trong siêu thị, gói bánh, gói kẹo, quần áo, giày dép cho đến những sản phẩm lớn hơn như máy móc, đồ công nghệ,… hầu như trên tất cả những sản phẩm thông dụng chúng ta thường thấy đều có in mã số mã vạch trên đó. Trước đây, chúng ta thường không quan tâm lắm đến những mã vạch này, nhưng với tình trạng hàng giả hàng nhái tràn lan trên thị trường như hiện nay thì việc xuất xứ của sản phẩm, cũng như sản phẩm mà bạn đang sở hữu có đúng là một sản phẩm chính hãng không ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Và để có thể hiểu được chính xác những thông tin trên mã số mã vạch của mỗi sản phẩm truyền tải, Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam xin gửi đến bạn bài viết về “Cấu tạo mã số mã vạch sản phẩm theo quy định mới nhất” như sau:

 Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155

1. Mã số mã vạch là gì?

Trên mỗi gói sản phẩm chúng ta thường nhìn thấy những vạch và khoảng trống được sắp xếp xen kẽ song song nhau, bên dưới là một dãy số hoặc chữ số tương ứng, chúng chính là mã số mã vạch.

Những vạch kẻ và dãy số này đã được mã hóa theo một nguyên tắc nhất định, và khi được quét bởi máy quét trên máy sẽ hiện ra những dữ liệu về thông tin sản phẩm. Và đây chính là một trong những công nghệ để nhận dạng và thu thập dữ liệu về các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ phổ biến hiện nay.

2. Ý nghĩa của mã số mã vạch trên sản phẩm

Ý nghĩa quan trọng nhất của việc in mã số mã vạch trên sản phẩm là để kiểm soát được đơn vị sản xuất, nơi sản xuất của hàng hóa, và đặc biệt là có thể kiểm tra được hàng hóa này là thật hay giả.

Có nhiều yếu tố để giúp người mua hàng có thể kiểm tra, xác định thông tin hàng hóa như là thông tin địa chỉ sản xuất in trên bao bì sản phẩm, tem chống hàng giả, hóa đơn mua hàng,… mã số mã vạch sản phẩm cũng là một trong những yếu tố để kiểm tra xác định thông tin hàng hóa đó. Việc xác định được thông tin hàng hóa mà mình mua cũng sẽ giúp người mua hàng an tâm và tin tưởng hơn đối với sản phẩm mà mình sẽ bỏ tiền ra mua. Chính vì đây là yếu tố để có được niềm tin của người tiêu dùng, hiện nay các doanh nghiệp cũng đã và đang ngày càng chú ý và tích cực hơn trong việc cung cấp mã số mã vạch để người tiêu dùng có thể truy xuất được xuất xứ của sản phẩm đến tay mình.

3. Các hệ thống mã số mã vạch của hàng hóa trên thế giới

Trên thế giới hiện nay, có 2 hệ thống mã số mã vạch hàng hóa được sử dụng chủ yếu là Hệ thống UPC và Hệ thống EAN.

– Hệ thống UPC (viết đầy đủ là Universal Product Code): đây là hệ thống mã số mã vạch được sử dụng ở Mỹ và Canada từ năm 1970 và vẫn đang được sử dụng cho đến nay và được quản lý bởi Hội đồng mã sản phẩm thống nhất Mỹ UCC.

4. Cấu tạo mã số mã vạch sản phẩm

Do ở Việt Nam và trên cả thế giới hiện đang sử dụng phổ biến hệ thống mã số mã vạch EAN nên chúng tôi xin được giới thiệu cấu tạo của loại mã số mã vạch này ở Việt Nam như sau:

– Mã số mã vạch EAN-13.

Về phần mã số: EAN-13 bao gồm 13 chữ số được chia thành 04 nhóm, ý nghĩa của từng nhóm theo thứ tự từ trái qua phải như sau:

  • Nhóm 1: Bao gồm 03 chữ số đầu tiên: đây là vị trí ghi nhận mã quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Ở Việt Nam mã quốc gia là 893.
  • Nhóm 2: Bao gồm 04 chữ số tiếp theo là mã số doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp sẽ do quốc gia cấp cho doanh nghiệp là thành viên nước mình, cụ thể ở Việt Nam sẽ là EAN-VN cấp, mã này sẽ được công nhận và lưu trữ trong ngân hàng dữ liệu của EAN thế giới.
  • Nhóm 3: Bao gồm 05 chữ số tiếp theo là mã số của hàng hóa, do đơn vị sản xuất quy định cho hàng hóa của mình, và phải đảm bảo mỗi mặt hàng chỉ có một mã số không được trùng lặp.
  • Nhóm 4: Gồm 01 chữ số cuối cùng là số kiểm tra, được tính dựa trên những con số ở trước đó và để kiểm tra những số này có đúng hay không.

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.