Chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở
Ngày gửi: 15/01/2020 lúc 23:02:24
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Phụ cấp cán bộ công đoàn theo bao gồm: Phụ cấp kiêm nhiệm đối với chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên cơ sở trở lên hoạt động kiêm nhiệm; Phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn (cán bộ công đoàn theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam).Chi phụ cấp cán bộ công đoàn phải đúng đối tượng, tiêu chuẩn, định mức và sử dụng trong phạm vi nguồn kinh phí theo quy định của Tổng Liên đoàn.
Phụ cấp cán bộ công đoàn không tính để đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. Khi thôi giữ chức vụ kiêm nhiệm, cán bộ công đoàn thì thôi hưởng phụ cấp cán bộ công đoàn từ tháng tiếp theo.
Chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở theo quy định tại Quyết định 1439/QĐ-TLĐ thì:
1. Phụ cấp kiêm nhiệm
Áp dụng cho Chủ tịch và Phó Chủ tịch Công đoàn cơ sở kiêm nhiệm.
Mức phụ cấp.
TT | Số lao động | Hệ số phụ cấp | |
Chủ tịch | Phó Chủ tịch | ||
1 | Dưới 150 lao động | 0,2 | 0,15 |
2 | Từ 150 đến dưới 500 lao động | 0,25 | 0,2 |
3 | Từ 500 đến dưới 2000 lao động | 0,3 | 0,25 |
4 | Từ 2000 đến dưới 4000 lao động | 0,4 | 0,3 |
5 | Từ 4000 đến dưới 6000 lao động | 0,5 | 0,4 |
6 | Từ 6000 đến dưới 8.000 lao động | 0,6 | 0,5 |
7 | Trên 8000 lao động | 0,7 | 0,6 |
2. Phụ cấp trách nhiệm
Áp dụng cho:
– Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Công đoàn cơ sở (Ban gồm cả công đoàn cơ sở bốn cấp).
– Tổ trưởng công đoàn;
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155
– Kế toán, Thủ quỹ kiêm nhiệm của Công đoàn cơ sở;
Mức phụ cấp.
TT | Số lao động | Hệ số phụ cấp | ||
Ủy viên BCHCĐCS, Kế toán CĐ cơ sở | Ủy viên Ủy ban Kiểm tra CĐ cơ sở, Chủ tịch CĐ bộ phận | Tổ trưởng Công đoàn, Thủ quỹ công đoàn cơ sở | ||
1 | Dưới 150 lao động | 0,14 | 0,12 | 0,12 |
2 | Từ 150 đến dưới 500 LĐ | 0,15 | 0,13 | 0,13 |
3 | Từ 500 đến dưới 2.000 LĐ | 0,18 | 0,15 | 0,13 |
4 | Từ 2.000 đến dưới 4.000 LĐ | 0,21 | 0,18 | 0,13 |
5 | Từ 4.000 đến dưới 6.000 LĐ | 0,25 | 0,21 | 0,13 |
6 | Từ 6.000 LĐ trở lên | 0,3 | 0,25 | 0,13 |
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:
– Chế độ tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã
– Chế độ phụ cấp ưu đãi dành cho nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục
Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 024.6294.9155 hoặc gửi thư về địa chỉ email: info@hethongphapluat.com.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:
– Tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại
– Tư vấn luật miễn phí qua điện thoại
– Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
Thủ tục thay đổi, miễn nhiệm, xin thôi chủ tịch công đoàn công tyTrên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam