- 1 Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 2 Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the law on import duty and export duty
- 3 Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
- 1 Decree No. 130/2016/ND-CP dated September 1, 2016,
- 2 Decree No. 157/2017/ND-CP dated December 27, 2017 on Special Preferential Import Tariff Schedule of Vietnam under ASEAN-Korea Trade in Goods Agreement in the 2018 - 2022 period
- 3 Decree No. 119/2022/ND-CP dated December 30, 2022 on Vietnam’s special preferential import tariff schedule for implementation of the ASEAN - Korea Trade in Goods Agreement in 2022 - 2027 period
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/2014/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) và nước Đại Hàn Dân Quốc (sau đây gọi là Hàn Quốc), ký ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Ma-lai-xi-a, được Chủ tịch Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn ngày 12 tháng 4 năm 2006;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Hàn Quốc, ký ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Ma-lai-xi-a và ngày 24 tháng 8 năm 2006 tại Cộng hòa Phi-líp-pin;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2015-2018.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Hàn Quốc giai đoạn 2015-2018 (thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AKFTA).
1. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục Biểu thuế quan hài hòa ASEAN 2012 (AHTN 2012) và phân loại theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
2. Cột “Thuế suất AKFTA” (%): mức thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm, bắt đầu từ năm 2015 cho đến hết năm 2018.
3. Ký hiệu “*”: hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt AKFTA tại thời điểm tương ứng.
4. Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước (được quy định tại điểm (2) Điều 2 Thông tư này) không được áp dụng thuế suất AKFTA quy định tại Thông tư này.
5. Cột “GIC”: hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên áp dụng thuế suất AKFTA theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Điều 2. Điều kiện để hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt AKFTA
Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất AKFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Hàn Quốc, bao gồm các nước sau:
Tên nước | Ký hiệu tên nước |
Bru-nây Đa-ru-sa-lam | BN |
Vương quốc Cam-pu-chia | KH |
Cộng hòa In-đô-nê-xi-a | ID |
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào | LA |
Ma-lai-xi-a | MY |
Liên bang Mi-an-ma | MM |
Cộng hòa Phi-líp-pin | PH |
Cộng hòa Xinh-ga-po | SG |
Vương quốc Thái Lan | TH |
Đại hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) | KR |
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước) | VN |
3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu, quy định tại Khoản 2 Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.
4. Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN- Hàn Quốc (viết tắt là C/O - Mẫu AK) theo quy định của Bộ Công Thương.
Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên (hàng hóa GIC) để được áp dụng thuế suất AKFTA của Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký hiệu “GIC” tại cột “GIC” của Biểu thuế này;
2. Được nhập khẩu và vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc đến Việt Nam theo quy định của Bộ Công Thương;
3. Có C/O-Mẫu AK in dòng chữ “Rule 6” tại ô số 8 do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O-Mẫu AK của Hàn Quốc cấp theo quy định của Bộ Công Thương;
4. Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc đối với hàng hóa áp dụng Quy tắc 6 - AKFTA theo quy định của Bộ Công Thương.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015; thay thế Thông tư số 163/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Hàn Quốc giai đoạn 2012-2014. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính có hướng dẫn bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Circular No. 163/2011/TT-BTC of November 17, 2011, promulgates a circular on Vietnam’s Special Preferential Import Tariff to realize the ASEAN-Korea Free Trade Area during 2012-2014
- 2 Circular No. 44/2015/TT-BTC dated March 30, 2015,
- 3 Decree No. 130/2016/ND-CP dated September 1, 2016,
- 4 Decree No. 130/2016/ND-CP dated September 1, 2016,
- 1 Decree No. 128/2016/ND-CP dated September 01, 2016,
- 2 Decree No. 129/2016/ND-CP dated September 01, 2016, Vietnam’s special preferrential import tariff in implementation of the ASEAN Trade in Goods Agreement during 2016 – 2018
- 3 Decree No. 132/2016/ND-CP dated September 1, 2016,
- 4 Circular No. 165/2014/TT-BTC dated November 14, 2014, on promulgation of concessional import tariff schedule of Vietnam serving implementation of the Asean trade in goods Agreement 2015 - 2018
- 5 Circular No. 166/2014/TT-BTC dated November 14, 2014,
- 6 Circular No. 169/2014/TT-BTC dated November 14, 2014,
- 7 Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
- 8 Circular No. 63/2012/TT-BTC of April 23, 2012, amending the special preferential import tax rates on a number of commodity groups in special preferential import tariffs
- 9 Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the law on import duty and export duty
- 10 Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 1 Decree No. 129/2016/ND-CP dated September 01, 2016, Vietnam’s special preferrential import tariff in implementation of the ASEAN Trade in Goods Agreement during 2016 – 2018
- 2 Decree No. 128/2016/ND-CP dated September 01, 2016,
- 3 Decree No. 132/2016/ND-CP dated September 1, 2016,
- 4 Circular No. 165/2014/TT-BTC dated November 14, 2014, on promulgation of concessional import tariff schedule of Vietnam serving implementation of the Asean trade in goods Agreement 2015 - 2018
- 5 Circular No. 166/2014/TT-BTC dated November 14, 2014,
- 6 Circular No. 169/2014/TT-BTC dated November 14, 2014,
- 7 Circular No. 63/2012/TT-BTC of April 23, 2012, amending the special preferential import tax rates on a number of commodity groups in special preferential import tariffs