- 1 Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 2 Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 3 Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the law on import duty and export duty
- 1 Circular No. 25/2015/TT-BTC dated February 14, 2015,
- 2 Decree No. 125/2016/ND-CP dated September 01, 2016,
- 3 Decree No. 155/2017/ND-CP dated December 27, 2017 on special preferential import tariff schedule of Vietnam under Vietnam and Japan Free Trade Agreement in the 2018 - 2023 period
- 4 Decree No. 124/2022/ND-CP dated December 30, 2022 on Vietnam’s special preferential tariff schedule for implementation of ASEAN - Japan Comprehensive Economic Partnership Agreement in the 2022 - 2028 period
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2012 |
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 tháng 2008 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản ký ngày 25 tháng 12 năm 2008 tại Nhật Bản và được Thủ tướng Chính phủ Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê duyệt tại Quyết định số 57/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009;
Bộ Tài chính ban hành Thông tư về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản như sau:
Điều 1: Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2012-2015 (thuế suất áp dụng viết tắt là thuế suất VJEPA).
+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số;
+ Cột “Thuế suất VJEPA”: mức thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
- 01/4/2012-31/3/2013: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2012 đến ngày 31 tháng 3 năm 2013;
- 01/4/2013-31/3/2014: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2013 đến ngày 31 tháng 3 năm 2014;
- 01/4/2014-31/3/2015: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2014 đến ngày 31 tháng 3 năm 2015.
Điều 2: Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất VJEPA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.
2) Được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt Nam;
3) Được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương;
4) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Nhật Bản (viết tắt là C/O Mẫu JV) theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 3: Hàng hóa từ khu phi thuế quan (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường trong nước để được áp dụng thuế suất VJEPA phải thỏa mãn điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 2 Thông tư này và có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Nhật Bản (viết tắt là C/O mẫu VJ) theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 4: Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012 và thay thế Thông tư số 58/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Nhật Bản giai đoạn 2009-2012./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Circular No. 158/2009/TT-BTC of August 06, 2009, promulgating Vietnam’s special import tariff for implementation of the Vietnam-Japan economic partnership agreement in the 2009-2012 period
- 2 Circular No. 63/2012/TT-BTC of April 23, 2012, amending the special preferential import tax rates on a number of commodity groups in special preferential import tariffs
- 3 Circular No. 25/2015/TT-BTC dated February 14, 2015,
- 4 Circular No. 25/2015/TT-BTC dated February 14, 2015,
- 1 Circular No. 44/2012/TT-BTC of March 16, 2012, promulgating vietnam’s special preferential import tariff for implementation of The ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade area agreement in the 2012-2014 period
- 2 Circular No. 20/2012/TT-BTC of February 15, 2012, promulgating vietnam’s special preferential import tariff for implementation of the ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership Agreement in the 2012-2015 period
- 3 Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the law on import duty and export duty
- 4 Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 5 Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 1 Circular No. 44/2012/TT-BTC of March 16, 2012, promulgating vietnam’s special preferential import tariff for implementation of The ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade area agreement in the 2012-2014 period
- 2 Circular No. 20/2012/TT-BTC of February 15, 2012, promulgating vietnam’s special preferential import tariff for implementation of the ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership Agreement in the 2012-2015 period