Thủ tục hành chính: Đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để thành lập mới tổ chức tín dụng cổ phần - Bộ Tài chính
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTC-242375-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài chính |
Lĩnh vực: | Chứng khoán, thị trường chứng khoán |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban Chứng khóan Nhà nước |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban Chứng khóan Nhà nước |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | – Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN; hoặc
– Gửi qua đường bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày UBCKNN nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng; hoặc Công văn từ chối trong đó nêu rõ lý do |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức phát hành gửi hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng tới UBCKNN |
Bước 2: | UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, UBCKNN có ý kiến bằng văn bản yêu cầu tổ chức phát hành bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời gian nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được tính từ thời điểm tổ chức phát hành hoàn thành việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ |
Bước 3: | UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng cho tổ chức phát hành, thu tiền lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBCKNN gửi tổ chức phát hành công văn từ chối và nêu rõ lý do |
Bước 4: | Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu lực, tổ chức phát hành phải công bố Bản thông báo phát hành trên một tờ báo điện tử hoặc báo viết trong ba số liên tiếp |
Bước 5: | Sau khi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng nếu phát sinh thông tin quan trọng liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng thì trong thời hạn bảy ngày, tổ chức phát hành phải công bố thông tin phát sinh trên một tờ báo điện tử hoặc báo viết trong ba số liên tiếp và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ |
Bước 6: | Chứng khoán chỉ được chào bán ra công chúng sau khi tổ chức phát hành đã công bố theo nội dung bước 4 nêu trên. Tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc tổ chức đại lý phải bảo đảm thời hạn đăng ký mua chứng khoán cho nhà đầu tư tối thiểu là hai mươi ngày. Tiền mua chứng khoán phải được chuyển vào tài khoản phong toả mở tại ngân hàng cho đến khi hoàn tất đợt chào bán và báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối chứng khoán trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu lực |
Bước 7: | Tổ chức phát hành hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành phải báo cáo kết quả đợt chào bán cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, kèm theo bản xác nhận của ngân hàng nơi mở tài khoản phong toả về số tiền thu được trong đợt chào bán |
Bước 8: | Tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc tổ chức đại lý phải chuyển giao chứng khoán hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu chứng khoán cho người mua trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày kết thúc đợt chào bán |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận nguyên tắc cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Có cam kết chịu trách nhiệm của các cổ đông sáng lập đối với phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán - Có cam kết của các cổ đông sáng lập về việc đưa cổ phiếu của tổ chức tín dụng vào giao dịch trên thị trường chứng khoán tập trung trong thời hạn 01 năm kể từ ngày khai trương hoạt động - Các điều kiện khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng (theo mẫu) |
Cam kết chịu trách nhiệm liên đới của Hội đồng quản trị hoặc các cổ đông sáng lập đối với phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng |
Phương án chi tiết chào bán cổ phiếu ra công chúng, trong đó xác định rõ tỷ lệ chào bán thành công hoặc số tiền tối thiểu cần thu được trong đợt chào bán và phương án xử lý trong trường hợp chào bán không đạt tỷ lệ chào bán thành công hoặc không thu đủ số tiền tối thiểu như dự kiến |
Văn bản chỉ định Ngân hàng giám sát việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán |
Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng với công ty chứng khoán |
Văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận cấp giấy phép và thành lập tổ chức tín dụng cổ phần |
Dự thảo Điều lệ của tổ chức tín dụng có nội dung không trái với quy định của pháp luật |
Bản cáo bạch (theo mẫu):
– Thông tin tóm tắt về tổ chức phát hành bao gồm mô hình tổ chức bộ máy, hoạt động kinh doanh, tài sản, tình hình tài chính, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc và cơ cấu cổ đông (nếu có) – Thông tin về đợt chào bán và chứng khoán chào bán bao gồm điều kiện chào bán, các yếu tố rủi ro, dự kiến kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của năm gần nhất sau khi phát hành chứng khoán – Các thông tin khác quy định trong mẫu Bản cáo bạch: Báo cáo tài chính được thay bằng phương án hoạt động kinh doanh trong 03 năm đầu tiên kể từ năm dự kiến được thành lập. Chữ ký trong bản cáo bạch của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Giám đốc tài chính hoặc Kế toán trưởng của tổ chức phát hành được thay bằng chữ ký của Trưởng ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng cổ phần – Bản cáo bạch phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Giám đốc tài chính hoặc Kế toán trưởng của tổ chức phát hành và người đại diện theo pháp luật của tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành chính (nếu có). Trường hợp ký thay phải có giấy uỷ quyền |
Danh sách, lý lịch của cổ đông sáng lập |
Tình hình tài chính và các thông tin liên quan đến các pháp nhân là cổ đông lớn dự kiến (theo mẫu) |
Cam kết của các cổ đông sáng lập đưa cổ phiếu vào giao dịch trên thị trường giao dịch chứng khoán có tổ chức trong thời hạn một năm, kể từ ngày khai trương hoạt động |
Trường hợp một phần hoặc toàn bộ hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng được tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận thì tổ chức phát hành phải gửi văn bản xác nhận của tổ chức, cá nhân đó cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản cáo bạch chào bán cổ phiếu ra công chúng
Tải về |
1. Thông tư 204/2012/TT-BTC hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Báo cáo kết quả chào bán cổ phiếu ra công chúng
Tải về |
1. Thông tư 204/2012/TT-BTC hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu
Tải về |
1. Thông tư 204/2012/TT-BTC hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Thông báo phát hành cổ phiếu ra công chúng
Tải về |
1. Thông tư 204/2012/TT-BTC hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Thông tin tóm tắt của các pháp nhân là cổ đông lớn của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần
Tải về |
1. Thông tư 204/2012/TT-BTC hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng để thành lập tổ chức tín dụng cổ phần | – Dưới 50 tỷ: 10 triệu đồng – Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ: 20 triệu đồng– Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ: 35 triệu đồng– Từ 250 tỷ trở lên: 50 triệu đồng |
1. Thông tư 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại ủy ban chứng khoán nhà nước do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để thành lập mới tổ chức tín dụng cổ phần - Bộ Tài chính
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng - Bộ Tài chính
- 2 Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng tại Việt Nam của doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài - Bộ Tài chính
- 3 Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng hoặc công nghệ cao - Bộ Tài chính
- 4 Đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần - Bộ Tài chính
- 5 Bán cổ phiếu quỹ - Bộ Tài chính
- 6 Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng - Bộ Tài chính
- 7 Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng để thành lập mới doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao - Bộ Tài chính
- 8 Mua lại cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ - Bộ Tài chính