Thủ tục hành chính: Đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ của Công ty cổ phần chưa đại chúng - Bộ Tài chính
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTC-239081-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài chính |
Lĩnh vực: | Chứng khoán, thị trường chứng khoán |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | + Bộ tài chính: đối với doanh nghiệp bảo hiểm cổ phần không phải là công ty đại chúng+ Ngân hàng nhà nước: đối với tổ chức tín dụng không phải là công ty đại chúng+ Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: đối với tổ chức phát hành là công ty cổ phần chưa đại chúng không thuộc đối tượng nêu trên+ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước: đối với Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | + Bộ tài chính: đối với doanh nghiệp bảo hiểm cổ phần không phải là công ty đại chúng+ Ngân hàng nhà nước: đối với tổ chức tín dụng không phải là công ty đại chúng+ Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: đối với tổ chức phát hành là công ty cổ phần chưa đại chúng không thuộc đối tượng nêu trên+ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước: đối với Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được hồ sơ đăng ký và hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Công văn thông báo cho tổ chức đăng ký phát hành và công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức phát hành gửi hồ sơ đăng ký chào bán tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ tài chính hoặc Ngân hàng Nhà nước hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế) |
Bước 2: | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ có ý kiến bằng văn bản yêu cầu tổ chức phát hành bổ sung, sửa đổi hồ sơ |
Bước 3: | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho tổ chức đăng ký phát hành và công bố trên trang thông tin điện tử về việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ của tổ chức đăng ký |
Bước 4: | Trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành đợt chào bán, tổ chức phát hành phải báo cáo kết quả chào bán cổ phiếu riêng lẻ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2012/NĐ-CP cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Bước 5: | Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định của Hội đồng quản trị theo uỷ quyền của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán cổ phiếu riêng, tổ chức phát hành phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2012/NĐ-CP. Việc thay đổi phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông gần nhất |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án chào bán cổ phiếu riêng lẻ và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán
- Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định cùa pháp luật chuyên ngành trong trường hợp tổ chức phát hành là doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành, nghề kinh doanh có điều kiện |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu (theo mẫu số 01) |
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án chào bán và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán |
Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua tiêu chí và danh sách đối tượng được chào bán trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông uỷ quyền |
Tài liệu cung cấp thông tin về đợt chào bán cho nhà đầu tư (nếu có) |
Tài liệu chứng minh đáp ứng tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài và tuân thủ quy định về hình thức đầu tư trong trường hợp chào bán cho nhà đầu tư nước ngoài |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Báo cáo kết quả chào bán cổ phiếu riêng lẻ
Tải về |
1. Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi |
Báo cáo thay đổi (điều chỉnh) phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ
Tải về |
1. Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi |
Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ
Tải về |
1. Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Luật Chứng khoán 2006 |
2. Luật chứng khoán sửa đổi 2010 |
3. Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi |
4. Luật Tổ chức Chính phủ 2001 |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2854/QĐ-BTC năm 2012 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ của Công ty cổ phần chưa đại chúng - Bộ Tài chính
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng - Bộ Tài chính
- 2 Đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần - Bộ Tài chính
- 3 Bán cổ phiếu quỹ - Bộ Tài chính
- 4 Đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng - Bộ Tài chính
- 5 Đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn thành Công ty Cổ phần - Bộ Tài chính
- 6 Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty cổ phần hình thành sau quá trình hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp - Bộ Tài chính
- 7 Mua lại cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ - Bộ Tài chính