Thủ tục hành chính: Đăng ký mã số giao dịch chứng khoán cho nhà đầu tư nước ngoài - Bộ Tài chính
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTC-236638-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài chính |
Lĩnh vực: | Chứng khoán, thị trường chứng khoán |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | Đối với nhà đầu tư tổ chức: 05 ngày kể từ ngày Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: 03 ngày kể từ ngày Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán cho nhà đầu tư nước ngoài |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp hoặc ủy quyền cho thành viên lưu ký nộp hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán đến Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam (TTLK) |
Bước 2: | Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, TTLK gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, TTLK gửi công văn từ chối và nêu rõ lý do |
Bước 3: | Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch cho nhà đầu tư sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Báo cáo về thành viên lưu ký của nhà đầu tư nước ngoài
Trong vòng 7 ngày làm việc sau khi chỉ định hoặc bổ sung thêm các thành viên lưu ký phù hợp với quy định của pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài thông báo về thành viên lưu ký cho TTLK theo mẫu quy định tại phụ lục 4, kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng mở tài khoản hoặc văn bản ủy quyền cho hoạt động lưu ký |
Chưa có văn bản! |
Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài được cấp trước Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch
+ Là khách hàng của thành viên lưu ký + Đã có đầy đủ tài liệu tiếng nước ngoài được chứng thực, công chứng và dịch ra tiếng Việt theo quy định + Có Bản cam kết của thành viên lưu ký về việc đã thẩm định, tổng hợp, cung cấp đầy đủ thông tin nhận biết khách hàng theo quy định nội bộ và nộp đầy đủ các tài liệu do nhà đầu tư nước ngoài cung cấp + Có Bản cam kết của nhà đầu tư về việc hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, chính xác, trung thực của các tài liệu bằng tiếng nước ngoài cũng như tư cách pháp lý của mình + Trong vòng tối đa 9 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán, nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn tất đầy đủ hồ sơ theo quy định và cung cấp cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, thông qua thành viên lưu ký |
Chưa có văn bản! |
Về người đại diện giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
+ Có năng lực hành vi dân sự và pháp luật đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh + Có chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán + Không đồng thời là nhân viên của tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng lưu ký hoạt động tại Việt Nam + Là đại diện giao dịch duy nhất tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài và được nhà đầu tư nước ngoài ủy quyền bằng văn bản |
Chưa có văn bản! |
Về nhà đầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư nước ngoài không được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán trong một trong các trường hợp sau
+ Đang bị điều tra hoặc đã từng bị cơ quan quản lý có thẩm quyền trong nước hoặc nước ngoài xử phạt về các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 Luật Chứng khoán, hành vi rửa tiền; hoặc có các hành vi vi phạm nghiêm trọng khác bị xử phạt từ mức phạt tiền trở lên trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, quản lý ngoại hối, thuế mà chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính hoặc không thực hiện đầy đủ quyết định xử phạt vi phạm hành chính đó + Bị hủy bỏ mã số giao dịch chứng khoán trong thời hạn hai (02) năm tính tới thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán |
Chưa có văn bản! |
Về tính hợp lệ của hồ sơ
+ Tài liệu do cơ quan quản lý có thẩm quyền ở nước nguyên xứ cấp phải được công chứng, chứng thực theo pháp luật nước ngoài và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ các tài liệu trích lục từ trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý có thẩm quyền) + Tài liệu do nhà đầu tư nước ngoài tự lập thì chỉ cần công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật của nước ngoài + Tài liệu tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt bởi thành viên lưu ký, hoặc bởi các tổ chức dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài. Trường hợp thành viên lưu ký dịch, phải kèm theo xác nhận bằng văn bản của thành viên lưu ký về tính chính xác và trung thực của bản dịch + Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được công chứng, chứng thực trong thời hạn không quá chín (09) tháng tính tới ngày nộp hồ sơ cho TTLK + Trường hợp sửa đổi hồ sơ: bản sửa đổi phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ gửi cho TTLK hoặc người được ủy quyền bằng văn bản của người đã ký trong hồ sơ hoặc người có cùng chức danh và thẩm quyền của người đã ký trong hồ sơ |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy đăng ký mã số giao dịch chứng khoán theo mẫu
- Phụ lục 1 (đối với tổ chức trực tiếp đăng ký) - Phụ lục 2 (đối với cá nhân trực tiếp đăng ký) - Phụ lục 3 (đối với thành viên lưu ký được ủy quyền) kèm theo Phụ lục 1/ Phụ lục 2 và văn bản ủy quyền cho thành viên lưu ký |
Tài liệu nhận diện nhà đầu tư nước ngoài
- Đối với nhà đầu tư tổ chức: theo mẫu Phụ lục 15 - Đối với nhà đầu tư cá nhân: bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác |
Bản sao hợp lệ hợp đồng nguyên tắc về việc mở tài khoản giao dịch chứng khoán (nếu có) |
Bản sao hợp lệ hợp đồng /hợp đồng nguyên tắc về việc lưu ký tài sản với thành viên lưu ký trong nước hoặc bản sao hợp lệ của văn bản ủy quyền cho hoạt động lưu ký tại Việt Nam (nếu có) |
Bản sao hợp lệ hợp đồng mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp hoặc hợp đồng mở tài khoản góp vốn mua cổ phần tại ngân hàng thương mại (nếu có) |
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài có đại diện giao dịch, tài liệu bổ sung bao gồm
- Văn bản chỉ định đại diện giao dịch theo mẫu Phụ lục 13 - Phiếu Thông tin về đại diện giao dịch theo mẫu Phụ lục 14 - Bản sao hợp lệ chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của đại diện giao dịch - Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đăng ký mã số giao dịch (áp dụng cho cá nhân)
Tải về |
|
Giấy đăng ký mã số giao dịch (áp dụng cho tổ chức)
Tải về |
|
Giấy đề nghị đăng ký mã số giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài (do thành viên lưu ký lập)
Tải về |
|
Phiếu thông tin về đại diện giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài
Tải về |
|
Tài liệu nhận diện nhà đầu tư nước ngoài
Tải về |
|
Văn bản chỉ định/ giấy ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài cho đại diện giao dịch
Tải về |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Luật Chứng khoán 2006 |
2. Luật chứng khoán sửa đổi 2010 |
3. Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1218/QĐ-BTC năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký mã số giao dịch chứng khoán cho nhà đầu tư nước ngoài - Bộ Tài chính
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký mã số giao dịch chứng khoán cho danh mục nhà đầu tư nước ngoài - Bộ Tài chính
- 2 Thay đổi liên quan đến việc nhận diện nhà đầu tư nước ngoài (thay đổi trụ sở chính, địa chỉ liên lạc, tư cách pháp lý, mô hình hoạt động liên quan tới việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, thâu tóm, các nội dung khác trong hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư) - Bộ Tài chính