Điều kiện, thuế phí, hồ sơ và thủ tục chuyển đất ao lên đất thổ cư

Ngày gửi: 22/08/2020 lúc 11:31:12

Mã số: HTPL25647

Câu hỏi:

Tôi mới mua một mảnh đất 48m2 thuộc đất ao vườn. Do hoàn cảnh gia đình không có chỗ ở, tôi đã xây nhà và đã được cấp sổ đỏ thuộc quyền sử dụng đất ao lâu dài. Nay tôi được biết thông tin, đến năm 2013, tất cả đất ao vườn sẽ bị thu hồi và chia lại. Vậy cho tôi hỏi mảnh đất của tôi có bị thu hồi lại hay không? Và, tôi có thể chuyển sổ đỏ từ đất ao sang đất nhà ở được hay không? 

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Trường hợp của bạn thuộc vào trường hợp chuyển quyền sử dụng đất phải xin phép theo quy định của điểm d khoản 1 điều 36 Luật đất đai:

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

Khi chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định sau đây:

Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng trừ đi tiền sử dụng đất theo loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

 Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; giao đất đối với cộng đồng dân cư.

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép (Điều 134 Nghị định 181/2004/NĐ-CP)

1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đối với hộ gia đình, cá nhân; hồ sơ gồm có:

a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

c) Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

2. Quy định về việc sử dụng đất ao và đất ven ao

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.