Hệ thống pháp luật

Điều kiện xác nhận là hộ nghèo để miễn giảm học phí

Ngày gửi: 07/08/2015 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL29352

Câu hỏi:

Xin chào luật sư. Hiện tại cháu đang là sinh viên đại học năm 3. Bố cháu mất đã 10 năm nay. Mẹ cháu nhiễm HIV từ bố cháu. Hàng tháng vẫn phải uống thuốc và chỉ làm mấy công việc vặt không ổn định. Cháu ở chung nhà với bà nội và chú thím. Chú nhận nuôi cháu ăn học từ nhỏ. Gia đình chú có vợ và 3 con nhỏ. Trong hộ khẩu cháu có bà nội , cháu và mẹ. Luật sư cho cháu hỏi cháu có đủ điều kiện để xin xét hộ nghèo không ạ. Vì tiền học phí của cháu hiện nay rất cao. Cháu muốn xin xét giảm học phí để đỡ đần mẹ và chú ạ ?

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

– Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg.

– Nghị định 86/2015/NĐ-CP.

2. Nội dung tư vấn:

 

"Điều 1. Các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020

1. Các tiêu chí về thu nhập

a) Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.

b) Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.

2. Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản

a) Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước sạch và vệ sinh; thông tin;

b) Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số): tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin."

"Điều 2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng cho giai đoạn 2016-2020

1. Hộ nghèo

a) Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;

– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

b) Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;

– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

2. Hộ cận nghèo

a) Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

b) Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

3. Hộ có mức sống trung bình

a) Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.

b) Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng."

>>> Luật sư tư vấn pháp luật điều kiện xác nhận hộ nghèo: 024.6294.9155

Tiêu chuẩn xét hộ nghèo, hộ cận nghèo đươc áp dụng theo quy định tại Điều 1 Điều 2 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho gia đoạn 2016-2020 nêu trên.

Cụ thể, đối với hộ nghèo ở nông thôn thì có mức thu nhập  bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống hoặc trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. Đối với hộ nghèo ở khu vực thành thị, có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống hoặc có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

Trong trường hợp của bạn, gia đình bạn có 3 người, bà nội, mẹ bạn và bạn, nếu mức thu nhập bình quân của mỗi người trong gia đình đươi 700.000 đồng/tháng ở nông thôn hoặc dưới 900.000 đồng/tháng ở thành thị thì đủ tiêu chuẩn xét hộ nghèo. Nếu gia đình bạn đáp ứng được những điều kiện nêu trên, bạn có thể làm hồ sơ để xin xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo để hưởng một số chính sách ưu đãi của nhà nước.

– Căn cứ Khoản 8 Điều 7 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy địnhvề đối tượng được miễn học phí như sau:

"8. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ."

Như vậy, nếu gia đình bạn đủ điều kiện xét hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo thì bạn sẽ được miễn học phí theo quy định tại Khoản 8 Điều 7 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng được miễn học phí nêu trên.

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn