Đính chính thông tin người đứng tên bìa đỏ đất

Ngày gửi: 12/02/2018 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL25290

Câu hỏi:

Năm 2010, tôi có mua 1 mảnh đất và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trên đó, ghi về họ tên của tôi thì ghi sai tên đệm. Nên tôi muốn thế chấp quyền sử dụng đất thì được biết phải sửa đổi thông tin chính xác thì mới được thế chấp. Vậy giấy tờ đất của tôi có sửa đổi được không, nếu sửa được thì phải sửa đổi như thế nào ạ.

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Theo quy định tại Điều 106, Khoản 1 Luật Đất đai 2013 quy định

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm đính chính Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót trong các trường hợp sau đây:

a) Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận của người đó;

b) Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận.

Như vậy, trường hợp của bạn là có sai sót về thông tin cá nhân (họ tên) nên giấy chứng nhận đã cấp sẽ được đính chính khi có yêu cầu

>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155

Về thủ tục đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Khoản 1 Điều 86 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013:

"Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót cho Văn phòng đăng ký đất đai để đính chính. Trường hợp sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải có đơn đề nghị để được đính chính".

Hồ sơ đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo Khoản 3 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường, khi thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn phải chuẩn bị những hồ sơ sau:

"Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp gồm có:

a) Đơn đề nghị đính chính đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phát hiện sai sót trên Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp."

Như vậy, khi có thông tin sai xót trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bạn chuẩn bị hồ sơ như trên tới văn phòng đăng kí đất đai thuộc Phòng tài nguyên môi trường cấp huyện cùng với giấy tờ tùy thân như chứng minh thư nhân dân để được đính chính lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:

– Thủ tục đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Luật sư tư vấn về đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Đính chính thông tin trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155  để được giải đáp.

——————————————————–

THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:

– Dịch vụ tư vấn khởi kiện, tham gia tranh trụng vụ án tranh chấp đất đai

– Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai

– Dịch vụ khiếu nại tranh chấp tư vấn đất đai

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.