Giải thích nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Ngày gửi: 16/01/2020 lúc 11:31:12
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Căn cứ vào Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì:
d) Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng. Điều này được hiểu là trường hợp toàn bộ diện tích đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất ( một cá nhân hoặc một hộ gia đình, hai vợ chồng, một cộng đồng dân cư, một tổ chúc trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài…).
e) Thời hạn sử dụng: HNK: Đến tháng 12/2023. Thời hạn sử dụng đất được áp dụng với loại đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn thì ghi theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. Khi hết thời hạn sử dụng đất thì người có quyền sử dụng đất đó sẽ không được sử dụng đất nữa cho đến khi nhà nước có quyết định giao đất tiếp theo. Trong trường hợp không có quyết định giao đất tiếp theo thì mảnh đất đó sẽ bị thu hồi theo quy định của pháp luật.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155
g) Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng đất được công nhận QSD đất như giao đất không thu tiền sử dụng đất. Điều này được hiểu là nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thuộc chế độ giao đất không thu tiền. Căn cứ vào Điều 54 Luật đất đai 2013 thì nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong trường hợp sau đây: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 Luật đất đai 2013; người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng snar xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 Luật đất đai 2013….một số trường hợp khác quy định tại Điều 54 Luật đất đai 2013.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:
– Điều kiện và thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có được coi là tài sản?
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:
– Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí
– Tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến
– Tư vấn luật đất đai miễn phí
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam