Gửi xe ô tô từ nước ngoài về Việt Nam phải chịu những loại thuế nào?
Ngày gửi: 27/09/2020 lúc 11:31:12
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Khoản 2 Điều 5 Quyết định 31/2015/QĐ-TTg về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế có quy định như sau: “Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho cá nhân ở nước ngoài có trị giá không vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng hoặc có trị giá hàng hóa vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 (hai trăm nghìn) đồng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng”.Trường hợp bạn được tặng ô tô cũ từ Đức nếu như trị giá vượt quá 2.000.000 đồng thì phải áp dụng các chính sách về thuế với phần trị giá vượt quá định mức như sau:
– Về thuế thuế nhập khẩu. Tại Điều 7 Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan quy định về Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ôtô đã qua sử dụng như sau:
“Điều 7. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ôtô đã qua sử dụng
1. Xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc thuộc nhóm hàng 87.03 và xe ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe) thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh từ 1.500 cc trở lên thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm hàng 87.02 và xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
4. Các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc cùng nhóm hàng quy định tại mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này”.
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP quy định về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ôtô đã qua sử dụng như sau:
87.03 | Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua. |
|
|
|
| – Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện: |
|
|
|
8.703,23 | – – Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc: |
|
|
|
8703.23.40 | – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes) | 58 | 55 | 52 |
| – – – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác: |
|
|
|
8703.23.64 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc | 58 | 55 | 52 |
| – – – Loại khác: |
|
|
|
8703.23.94 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc | 58 | 55 | 52 |
8.703,24 | – – Dung tích xi lanh trên 3.000 cc: |
|
|
|
| – – – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác: |
|
|
|
8703.24.51 | – – – – Xe bốn bánh chủ động | 47 | 47 | 47 |
8703.24.59 | – – – – Loại khác | 58 | 55 | 52 |
8703.24.70 | – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes) | 58 | 55 | 52 |
| – – – Loại khác: |
|
|
|
8703.24.91 | – – – – Xe bốn bánh chủ động | 47 | 47 | 47 |
8703.24.99 | – – – – Loại khác | 58 | 55 | 52 |
|
|
|
|
|
87.04 | Ô tô chở hàng. |
|
|
|
8.704,10 | – Xe tự đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ: |
|
|
|
| – – Loại khác: |
|
|
|
8704.10.23 | – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 5 tấn | 50 | 50 | 50 |
8704.10.24 | – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 5 tấn nhưng không quá10 tấn | 50 | 50 | 50 |
8704.10.25 | – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 10 tấn nhưng không quá20 tấn | 50 | 50 | 50 |
8704.10.26 | – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn | 50 | 50 | 50 |
– Về thuế tiêu thụ đặc biệt. Luật số106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế quy định về mức thuế suất như sau:
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
---|---|---|
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ |
|
| a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
| – Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống |
|
| Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 40 |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 |
|
| Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 45 |
| Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 40 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
|
| Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 55 |
| Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 60 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 |
| b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 15 |
| c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 10 |
| d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
| – Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 |
| đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
| e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
| g) Xe ô tô chạy bằng điện |
|
| – Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 |
| – Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 |
| – Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 |
| – Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 |
| h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh |
|
| – Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 70 |
| – Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 75 |
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:024.6294.9155
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam