- 1 Luật thú y 2015
- 2 Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 3 Thông tư 29/2016/TT-BNNPTNT Quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Luật Đầu tư công 2019
- 5 Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2019 triển khai giải pháp cấp bách trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi theo tinh thần chỉ đạo của Ban Bí thư Trung ương Đảng tại Chỉ thị 34-CT/TW do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 414/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Công văn 2173/BNN-TY năm 2021 về tổ chức triển khai Quyết định 414/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030" do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10968/KH-UBND | Khánh Hòa, ngày 02 tháng 11 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 22/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 - 2030 và Công văn số 2173/BNN-TY ngày 14/04/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 - 2030”; xét báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3157/TTr-SNN ngày 28/9/2021, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
Hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp được củng cố và tăng cường năng lực về cơ sở vật chất, trang thiết bị, tổ chức và năng lực quản lý nhà nước, bảo đảm tổ chức thực hiện tốt các hoạt động thú y nhằm đáp ứng công tác phát triển chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản bền vững, phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản nuôi hiệu quả góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng; cung cấp thực phẩm chất lượng, an toàn cho người tiêu dùng; bảo vệ sức khỏe nhân dân và môi trường sinh thái.
- Củng cố hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y từ cấp tỉnh đến cấp xã theo đúng chủ trương của Đảng, quy định của Luật Thú y, các văn bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT bảo đảm tinh gọn, đáp ứng yêu cầu thực thi nhiệm vụ thú y hiệu quả, hiệu lực; phù hợp với điều kiện thực tiễn;
- Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, quản lý an toàn thực phẩm đối với động vật và sản phẩm động vật; quản lý hoạt động hành nghề thú y, thuốc thú y;
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Rà soát việc áp dụng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách ngành thú y phù hợp với địa phương để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về phòng, chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản nuôi giai đoạn 2021-2030; xây dựng cơ sở giết mổ động vật tập trung...đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá việc triển khai thi hành Luật Thú y và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thú y, đề xuất các nội dung cần sửa đổi, bổ sung bảo đảm phù hợp chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật liên quan và sát thực tiễn.
a) Tiếp tục duy trì hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định tại Điều 6 Luật Thú y, Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 và Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 18/06/2019 của Chính phủ, cụ thể là:
- Cấp tỉnh là Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp huyện là Trạm Chăn nuôi và Thú y đóng trên địa bàn huyện trực thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chuyên ngành thú y theo quy định của pháp luật và phân công, ủy quyền của Chi cục trưởng.
b) Hướng dẫn phối hợp trong công tác quản lý chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo thống nhất, phối hợp chặt chẽ từ cấp tỉnh tới cấp xã.
c) Tiếp tục củng cố mạng lưới nhân viên thú y cấp xã, UBND cấp huyện và cấp xã thực hiện tuyển dụng, bố trí và quản lý nhân viên thú y bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 29/2016/TT-BNNPTNT ngày 05/08/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố, mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
d) Lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo Trạm có chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thú y phải có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm quản lý chuyên ngành thú y, chăn nuôi và thú y hoặc thú y thủy sản.
3. Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh động vật
- Xây dựng, chỉ đạo triển khai các chương trình, kế hoạch phòng, chống dịch bệnh đối với một số dịch bệnh nguy hiểm trên động vật, bệnh truyền lây từ động vật sang người, giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn tiếp theo.
Hàng năm, xây dựng Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật và bố trí đủ kinh phí, vật tư, vắc xin, hóa chất, phương tiện, dụng cụ, nhân lực để triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung các chương trình, kế hoạch; đặc biệt là tổ chức tiêm phòng các loại vắc xin cho đàn gia súc, gia cầm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tổng kết, đánh giá và có văn bản báo cáo, đề xuất nội dung cụ thể cho các chương trình, kế hoạch cho từng giai đoạn và các năm tiếp theo.
- Tổ chức giám sát bị động, giám sát chủ động tình hình dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm và thủy sản nuôi, nhất là tại các khu vực đã từng có dịch bệnh xuất hiện, khu vực có nguy cơ cao để phát hiện sớm, cảnh báo và xử lý dứt điểm khi dịch bệnh mới được phát hiện, ở diện hẹp; xử lý nghiêm các trường hợp giấu dịch, không báo cáo, bán chạy gia súc, gia cầm bệnh chết, vứt xác động vật chết ra môi trường làm lây lan dịch bệnh; nâng cao trách nhiệm giám sát và xử lý ổ dịch đối với cấp ủy, chính quyền cơ sở và nhân viên thú y; vận động các tổ chức đoàn thể và nhân dân cùng tham gia.
- Tăng cường năng lực phòng chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật: tiếp tục duy trì hệ thống quản lý phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2017 của phòng xét nghiệm bệnh động vật thủy sản; đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nâng cao năng lực chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật; tổ chức đào tạo, tập huấn về quy trình chẩn đoán, kỹ thuật xét nghiệm.
- Đẩy mạnh xây dựng các cơ sở, chuỗi chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản an toàn dịch bệnh.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn về dịch tễ học, giám sát, điều tra, ứng phó dịch bệnh, xây dựng bản đồ dịch tễ và một số kỹ năng khác phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh động vật cho cán bộ thú y cấp huyện, xã nhằm đáp ứng yêu cầu về nghiệp vụ thú y, góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn quản lý.
- Tăng cường năng lực giám sát, dự báo, cảnh báo, ứng phó dịch bệnh, nhất là đối với các dịch bệnh nguy hiểm, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin báo cáo dịch bệnh trực tuyến đến cấp huyện; xây dựng bản đồ dịch tễ và ứng dụng để kiểm soát các loại dịch bệnh nguy hiểm.
- Thông tin, tuyên truyền sâu rộng về tính, chất nguy hiểm của dịch bệnh, các quy định của pháp luật; các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật.
a) Tiếp tục tổ chức rà soát, triển khai xây dựng mạng lưới giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, bảo đảm yêu cầu về vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường; tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách khuyến khích phát triển hoạt động giết mổ tập trung phù hợp với địa phương; cụ thể như sau:
- Giai đoạn 2021 - 2025: Rà soát cải tạo, nâng cấp một số cơ sở giết mổ thủ công có đủ điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị tiến tới đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y, an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường và từng bước hình thành các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung.
- Giai đoạn 2025 - 2030: Tiếp tục tăng cường xây dựng, quản lý mạng lưới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh.
b) Tăng cường các biện pháp quản lý các cơ sở giết mổ nhỏ lẻ, thủ công không bảo đảm vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm, xử phạt nghiêm những trường hợp vi phạm.
c) Tham dự/tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, có liên quan đến công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, an toàn thực phẩm đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật theo chuỗi; tham gia/tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ chăn nuôi, thú y các cấp, nhất là cấp cơ sở về an toàn thực phẩm.
d) Tham gia/tổ chức tập huấn về sử dụng, vận hành phần mềm dữ liệu quản lý giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của Cục Thú y.
đ) Phối hợp triển khai giám sát động vật, sản phẩm động vật theo Kế hoạch quốc gia về giám sát an toàn thực phẩm giai đoạn 2021 - 2030.
e) Triển khai thực hiện giám sát an toàn thực phẩm đối với một số sản phẩm có nguồn gốc động vật chủ lực.
5. Nâng cao năng lực quản lý thuốc thú y
- Triển khai Kế hoạch về quản lý sử dụng kháng sinh, giám sát chất lượng thuốc thú y; phòng, chống và giám sát kháng kháng sinh trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 - 2030 theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của Cục Thú y.
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát hoạt động vận chuyển, buôn bán, bảo quản, sử dụng thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất và hoạt động kê đơn thuốc, bán thuốc thú y theo đơn.
- Hướng dẫn các cơ sở buôn bán thuốc thú y thực hiện thực hành tốt nhà thuốc (GPP).
- Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về buôn bán, sử dụng thuốc thú y tại địa phương theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của Cục Thú y.
- Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về bảo quản, buôn bán, sử dụng thuốc thú y cho các cơ sở buôn bán thuốc, các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
6. Nâng cao năng lực nghiên cứu thú y
Phối hợp với các cơ quan của Trung ương tăng cường nghiên cứu dịch tễ thú y, các loại dịch bệnh nguy hiểm, dịch bệnh lây sang người, các giải pháp phòng, chống dịch bệnh; nghiên cứu kinh tế dịch tễ thú y tại địa phương.
7. Nâng cao năng lực quản lý các dịch vụ thú y
Tăng cường quản lý các tổ chức, cá nhân hành nghề thú y theo quy định pháp luật trong phòng, chống dịch bệnh động vật, tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; buôn bán kinh doanh thuốc thú y; tư vấn các hoạt động liên quan đến thú y; xã hội hóa dịch vụ hành nghề thú y.
1. Nguồn ngân sách nhà nước (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) theo phân cấp hiện hành và quy định của Luật Đầu tư công.
2. Nguồn phí được để lại chi theo quy định pháp luật về phí, lệ phí.
3. Các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
4. Nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch, dự án khác.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch hoạt động và tổng hợp dự toán nhu cầu kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác thú y gửi Sở Tài chính thẩm định xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác quản lý nhà nước về chăn nuôi và thú y trên địa bàn đảm bảo thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, nhất là trong công tác phòng, chống dịch bệnh động vật.
- Chủ trì và phối hợp các sở, ban, ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo rà soát và xây dựng mạng lưới giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030.
- Tổ chức hướng dẫn, giám sát, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết đánh giá kết quả thực hiện; kịp thời đề xuất, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề phát sinh, vượt thẩm quyền.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo, đề xuất phương án củng cố, nâng cao năng lực hệ thống tổ chức các cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, bảo đảm tinh gọn, hiệu quả, hiệu lực, phù hợp với thực tiễn của địa phương, đáp ứng dược yêu cầu phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh.
Dự toán triển khai thực hiện Kế hoạch này được lồng ghép trong Kế hoạch triển khai các chương trình, kế hoạch, dự án về lĩnh vực chăn nuôi và thú y do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổng hợp vào thời điểm xây dựng dự toán hàng năm gửi Sở Tài chính cân đối theo khả năng Ngân sách địa phương từng năm để tham mưu trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch đối với nhiệm vụ thuộc danh mục nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn chi thường xuyên theo đúng quy định.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, chỉ đạo tổ chức triển khai Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 - 2030 bảo đảm kịp thời, có hiệu quả.
- Tiếp tục rà soát, bố trí mạng lưới nhân viên thú y cấp xã, bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 29/2016/TT-BNNPTNT.
- Ban hành quy chế phối hợp trong công tác quản lý chăn nuôi và thú y; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tăng cường phối hợp với cơ quan chuyên ngành thú y cấp huyện trong công tác quản lý nhà nước về chăn nuôi và thú y trên địa bàn.
- Tăng cường quản lý các cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ; thực hiện xây dựng và quản lý cơ sở giết mổ động vật tập trung trên địa bàn theo kế hoạch, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hàng năm, bố trí ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp để tổ chức thực hiện các nội dung của kế hoạch tại địa phương.
- Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, 5 năm và tổng kết 10 năm thực hiện kế hoạch.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức có hiệu quả kế hoạch.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ (tại Phụ lục đính kèm Kế hoạch) gửi báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
Căn cứ nội dung Kế hoạch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC HỆ THỐNG CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH THÚ Y CÁC CẤP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 10968/KH-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Nhiệm vụ chính | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian dự kiến triển khai, hoàn thành |
I | Rà soát việc áp dụng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách ngành thú y phù hợp với địa phương | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên, thực hiện hàng năm |
II | Củng cố, nâng cao năng lực hệ thống tổ chức các cơ quan quản lý chuyên ngành thú y tại địa phương |
|
|
|
1 | Tiếp tục duy trì hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh, cấp huyện. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
2 | Hướng dẫn phối hợp trong công tác quản lý chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 |
3 | Củng cố mạng lưới nhân viên thú y cấp xã, bảo đảm tuyển dụng, bố trí và quản lý theo quy định. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nông nghiệp và PTNT | Hàng năm |
III | Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh động vật |
|
|
|
1 | Xây dựng, chỉ đạo triển khai các chương trình, kế hoạch phòng, chống dịch bệnh đối với một số dịch bệnh nguy hiểm trên động vật, bệnh truyền lây từ động vật sang người. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên, thực hiện hàng năm |
2 | Tổ chức giám sát bị động, giám sát chủ động tình hình dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm và thủy sản nuôi. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
3 | Tăng cường năng lực phòng chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật: tiếp tục duy trì hệ thống quản lý phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/EEC 17025:2017 của phòng xét nghiệm bệnh động vật thủy sản; đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nâng cao năng lực chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật; tổ chức đào tạo, tập huấn về quy trình chẩn đoán, kỹ thuật xét nghiệm. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
4 | Đẩy mạnh xây dựng các cơ sở, chuỗi chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản an toàn dịch bệnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Năm 2021-2025 |
5 | Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn về dịch tễ học, giám sát, điều tra, ứng phó dịch bệnh, xây dựng bản đồ dịch tễ và một số kỹ năng khác phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh động vật cho cán bộ thú y cấp huyện, xã. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên, thực hiện hàng năm |
6 | Tăng cường năng lực giám sát, dự báo, cảnh báo, ứng phó dịch bệnh, nhất là đối với các dịch bệnh nguy hiểm, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin báo cáo dịch bệnh trực tuyến đến cấp huyện; xây dựng bản đồ dịch tễ và ứng dụng để kiểm soát các loại dịch bệnh nguy hiểm. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
7 | Thông tin, tuyên truyền sâu rộng về tính chất nguy hiểm của dịch bệnh, các quy định của pháp luật; các biện pháp phòng, chống dịch bệnh bệnh động vật. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
IV | Nâng cao năng lực kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, quản lý an toàn thực phẩm đối với động vật và sản phẩm có nguồn gốc động vật |
|
|
|
1 | Rà soát cải tạo, nâng cấp một số cơ sở giết mổ thủ công có đủ điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị tiến tới đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y, an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường và từng bước hình thành các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành liên quan | Năm 2021-2025 |
2 | Tiếp tục tăng cường xây dựng, quản lý mạng lưới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ban, ngành liên quan | Năm 2025-2030 |
3 | Tăng cường các biện pháp quản lý các cơ sở giết mổ nhỏ lẻ, thủ công không bảo đảm vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm, xử phạt nghiêm những trường hợp vi phạm. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
4 | Tham dự/tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật mới có liên quan đến công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, an toàn thực phẩm; tham gia/tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ chăn nuôi, thú y các cấp, nhất là cấp cơ sở về an toàn thực phẩm. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
5 | Tham gia/tổ chức tập huấn về sử dụng, vận hành phần mềm dữ liệu quản lý giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
6 | Phối hợp triển khai giám sát động vật, sản phẩm động vật theo Kế hoạch quốc gia về giám sát vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm giai đoạn 2021 - 2030. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
7 | Triển khai thực hiện giám sát an toàn thực phẩm đối với một số sản phẩm có nguồn gốc động vật chủ lực. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên, thực hiện hàng năm |
V | Nâng cao năng lực quản lý thuốc thú y |
|
|
|
1 | Triển khai Kế hoạch về quản lý sử dụng kháng sinh, giám sát chất lượng thuốc thú y; phòng, chống kháng kháng sinh và giám sát kháng kháng sinh trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 - 2030 theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của Cục Thú y. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Năm 2021-2030 |
2 | Hướng dẫn các cơ sở buôn bán thuốc thú y thực hiện thực hành tốt nhà thuốc (GPP). | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
3 | Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về buôn bán, sử dụng thuốc thú y theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của Cục Thú y. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Năm 2021-2030 |
4 | Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về bảo quản, buôn bán, sử dụng thuốc thú y cho các cơ sở buôn bán thuốc, các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên, thực hiện hàng năm |
VI | Nâng cao năng lực nghiên cứu thú y |
|
|
|
1 | Phối hợp với các cơ quan của Trung ương tăng cường nghiên cứu dịch tễ thú y, các loại dịch bệnh nguy hiểm, dịch bệnh lây sang người, các giải pháp phòng, chống dịch bệnh; nghiên cứu kinh tế dịch tễ thú y tại địa phương. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
VII | Nâng cao năng lực quản lý các dịch vụ thú y |
|
|
|
1 | Tăng cường quản lý các tổ chức, cá nhân hành nghề thú y theo quy định pháp luật trong phòng, chống dịch bệnh động vật, tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; buôn bán kinh doanh thuốc thú y; tư vấn các hoạt động liên quan đến thú y; xã hội hóa dịch vụ hành nghề thú y. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
- 1 Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2021-2030
- 4 Quyết định 4225/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Quyết định 414/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định”
- 5 Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Kế hoạch 14524/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Kế hoạch 4045/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030” địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8 Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9 Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn thành phố Đà Nẵng