- 1 Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Kế hoạch 101/KH-UBND về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 1 Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Kế hoạch 101/KH-UBND về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/KH-UBND | Hậu Giang, ngày 04 tháng 7 năm 2022 |
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 tháng 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 02/NQ-TU ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
1. Hậu Giang cần nhanh chóng nắm bắt, hành động mạnh mẽ để phát triển kinh tế số và xã hội số, phát triển thêm các ngành nghề kinh doanh mới, mở ra các thị trường mới và tạo thêm nhiều nhu cầu việc làm mới, bứt phá vươn lên trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực và trên cả nước. Nhiệm vụ phát triển kinh tế số và xã hội số được đặt ở mức ưu tiên cao trong các định hướng, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của tỉnh.
2. Thể chế, hạ tầng, nhân lực, người dân, doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng cho phát triển kinh tế số và xã hội số. Công nghệ số và dữ liệu số thấm sâu một cách tự nhiên mặc định vào mọi mặt sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
a) Phát triển nhanh hạ tầng số, ưu tiên sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp trong nước làm chủ công nghệ lõi.
b) Nhân lực công nghệ số và người dân được phổ cập kỹ năng số đóng vai trò quyết định cho phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
c) Phát triển mỗi người dân thành một doanh nhân số, mỗi doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh thành một doanh nghiệp số, ứng dụng công nghệ số để kinh doanh trên môi trường mạng.
3. Giải quyết mâu thuẫn phát sinh trong phát triển kinh tế số và xã hội số
a) Phát triển nhanh và bền vững, toàn diện và có trọng điểm. Phát triển các yếu tố nền móng cho kinh tế số và xã hội số, xác định một số ngành, lĩnh vực trọng tâm cần tập trung triển khai.
b) Quản lý rủi ro trong quá trình chuyển đổi lên môi trường số, phát triển kinh tế số và xã hội số an toàn. Bảo vệ người dân, doanh nghiệp trước những nguy cơ, rủi ro, tác nhân xấu xâm hại tới lợi ích chính đáng, hợp pháp của người dân, doanh nghiệp. Chú trọng bảo vệ trẻ em và các đối tượng yếu thế trên môi trường mạng.
Phát triển kinh tế số giúp người dân phát triển kinh tế, góp phần tạo nền móng vững chắc để Hậu Giang trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực, có thu nhập trung bình cao vào năm 2030.
Phát triển xã hội số giúp người dân tham gia các hoạt động xã hội toàn diện, thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội thuận lợi, góp phần đưa Hậu Giang trở thành địa phương số an toàn, nhân văn và rộng khắp.
Kinh tế số là hoạt động kinh tế sử dụng công nghệ số và dữ liệu số làm yếu tố đầu vào chính, sử dụng môi trường số làm không gian hoạt động chính, sử dụng công nghệ thông tin - viễn thông để tăng năng suất lao động, đổi mới mô hình kinh doanh và tối ưu hóa cấu trúc nền kinh tế.
Kinh tế số bao gồm: Kinh tế số ICT là công nghiệp công nghệ thông tin và dịch vụ viễn thông; kinh tế số nền tảng là hoạt động kinh tế của các nền tảng số, các hệ thống trực tuyến kết nối giữa cung và cầu và các dịch vụ trực tuyến trên mạng; kinh tế số ngành là hoạt động kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực.
a) Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 20% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 80%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
b) Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 30% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 20%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền tảng hợp đồng điện tử đạt 100%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 70%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 3%.
Xã hội số là xã hội tích hợp công nghệ số một cách tự nhiên và mặc định vào mọi mặt đời sống, người dân được kết nối, có khả năng tương tác và thành thạo kỹ năng số để sử dụng các dịch vụ số, từ đó, hình thành các mối quan hệ mới trong môi trường số, hình thành thói quen số và văn hóa số.
Các đặc trưng cơ bản của xã hội số bao gồm: Công dân số, kết nối số và văn hóa số. Công dân số được đặc trưng bởi danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số. Kết nối số được đặc trưng bởi khả năng kết nối mạng của người dân, bao gồm tỷ lệ dân được phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng và tỷ lệ người dùng Internet. Văn hóa số được đặc trưng bởi mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến, mức độ sử dụng dịch vụ số trên mạng, mức độ sử dụng các dịch vụ y tế số, giáo dục số của người dân.
a) Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%.
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 80%.
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 90%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%.
b) Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 95%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt trên 95%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 80%.
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 100%.
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt trên 95%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%.
Danh mục nhiệm vụ và phân công thực hiện được nêu tại Phụ lục kèm theo.
1. Tổ chức, bộ máy
a) Tổ chức hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang.
b) Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng ấp, khu vực, đảm bảo hoạt động hiệu quả, thiết thực, được đào tạo về kỹ năng số để phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng công nghệ số và các nền tảng số.
2. Hợp tác, nghiên cứu, phát triển
a) Tăng cường hợp tác giữa cơ quan nhà nước với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước có nền tảng số trong việc nghiên cứu, phát triển các nền tảng số chất lượng cao, thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số về tỉnh, tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số.
b) Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các công nghệ số mới như trí tuệ nhân tạo, công nghệ bản sao số, chuỗi khối, thực tế ảo/thực tế tăng cường, dữ liệu lớn, kết hợp với các công nghệ mở, mã nguồn mở để phát triển các nền tảng số phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
c) Xây dựng các doanh nghiệp chuyển đổi số điển hình, các mô hình mẫu, ứng dụng mẫu chuyển đổi số phù hợp đặc trưng của từng ngành, lĩnh vực, địa phương, sau đó nhân rộng nhanh đến các địa phương, đơn vị có quy mô, tính chất tương tự.
3. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
a) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, du lịch của tỉnh.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống truyền thông của tỉnh, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số.
c) Tổ chức các chiến dịch truyền thông, các cuộc thi về chủ đề kinh tế số, xã hội số nhằm tuyên truyền, phổ biến, thu hút sự tham gia rộng rãi của người dân. Tổ chức các cuộc thi tìm kiếm mô hình kinh doanh số, kinh tế số tiêu biểu, các giải pháp dùng công nghệ số để giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội.
4. Đo lường, giám sát triển khai
a) Định kỳ đánh giá, cập nhật các chỉ tiêu kinh tế số, xã hội số phù hợp thực tế phát triển của tỉnh, bao gồm các chỉ tiêu của quốc gia và của tỉnh.
b) Hằng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số tại tỉnh.
5. Bảo đảm kinh phí
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Ưu tiên kinh phí từ ngân sách để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp, dự án do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện. Phấn đấu tỷ lệ chi cho chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số trong tổng chi ngân sách nhà nước của tỉnh đạt mức trung bình của cả nước.
6. Giảm thiểu các tác động tiêu cực của phát triển kinh tế số, xã hội số
a) Đánh giá tác động của phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh, trong đó, trọng tâm là đánh giá ảnh hưởng của công nghệ đối với các ngành, nghề và triển vọng việc làm để đưa ra phương án chuyển đổi ngành, nghề phù hợp với định hướng chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Đẩy mạnh ứng dụng trí tuệ nhân tạo phát triển trợ lý ảo để hỗ trợ người dân 24/7 mọi lúc, mọi nơi.
c) Sử dụng các ứng dụng, nền tảng số đơn giản, dễ sử dụng để hỗ trợ người dân tự kiểm soát được hoạt động và mức độ sử dụng công nghệ; ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo vào tự động kiểm soát truy cập và chặn lọc các trang web, tài nguyên Internet độc hại hướng tới một không gian số an toàn, lành mạnh cho người dân.
Sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước (gồm kinh phí Trung ương và địa phương), các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Đồng thời, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng lồng ghép vào nguồn vốn của các Kế hoạch, chương trình liên quan để tổ chức thực hiện.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, đôn đốc, các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; chủ trì thúc đẩy chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số, nền tảng số quốc gia và kinh tế nền tảng trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, giám sát, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình thực hiện Kế hoạch.
b) Hằng năm, tổ chức đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch, tổng kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch vào năm 2025.
2. Văn phòng UBND tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các công nghệ số mới: trí tuệ nhân tạo, công nghệ chuỗi khối, thực tế ảo/thực tế tăng cường, dữ liệu lớn, công nghệ mở, mã nguồn mở để phát triển các nền tảng số phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
5. Báo Hậu Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang
Tuyên truyền truyền sâu rộng các nội dung của Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và nội dung của Kế hoạch này.
6. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được phân công tại Phụ lục kèm theo và các giải pháp trong Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
7. Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Chỉ đạo hệ thống tổ chức đoàn, hội các cấp cử đầu mối tham gia mạng lưới hỗ trợ triển khai chuyển đổi số do Sở Thông tin và Truyền thông điều phối; chủ động phát động các chiến dịch đoàn viên, hội viên tuyên truyền, phổ biến kỹ năng số, hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ trên môi trường số.
8. Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo hệ thống tổ chức thành viên chủ động tham gia triển khai các giải pháp, nhiệm vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
9. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
a) Ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng số, hạ tầng bưu chính đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số; phối hợp với các Sở, ngành, địa phương đào tạo, hướng dẫn người dân sử dụng các kỹ năng số.
b) Tiên phong thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm chuyển đổi số với cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2022 của UBND tỉnh Hậu Giang)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
|
|
| ||
I | Hoàn thiện thể chế |
|
|
|
1 | Hoàn thiện chủ trương, chính sách và môi trường pháp lý để phát triển kinh tế số, xã hội số, trong đó tập trung ban hành các chính sách, quy định thúc đẩy các hoạt động trực tuyến diễn ra nhiều hơn, rẻ hơn, nhanh hơn, dễ dàng hơn, an toàn hơn. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
II | Phát triển hạ tầng số |
|
|
|
1 | Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các ấp, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, UBND cấp huyện | 2022 - 2025 |
2 | Phát triển nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số | Sở Thông tin và Truyền thông | Bưu điện tỉnh | 2022 - 2023 |
III | Phát triển và sử dụng nền tảng số |
|
|
|
1 | Triển khai thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia theo hướng dẫn, phân công của Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | 2022 - 2025 |
2 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng và tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các nền tảng số quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành tỉnh & UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
3 | Đề xuất các nền tảng số quốc gia phù hợp nhu cầu của địa phương | Các sở, ngành tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2030 |
IV | Phát triển dữ liệu số |
|
|
|
1 | Triển khai kế hoạch hành động phát triển dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm. Bảo đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng một cách dễ dàng | Các sở, ngành tỉnh | UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
2 | Xây dựng nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 2022 - 2025 |
V | Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng |
|
|
|
1 | Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
2 | Thuê dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp | Sở Thông tin và Truyền thông | Các doanh nghiệp được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép | 2022 - 2025 |
3 | Rà soát, đăng ký tín nhiệm mạng cho các hệ thống thông tin của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành tỉnh | 2022 - 2023 |
4 | Phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND cấp huyện | 2022 - 2023 |
5 | Đẩy mạnh ứng dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh | Công an Tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2025 |
VI | Phát triển nhân lực số |
|
|
|
1 | Rà soát, sửa đổi, triển khai các quy định, chính sách để khuyến khích tăng tối đa thời lượng và khối lượng đào tạo trực tuyến, bảo đảm tỷ lệ tối thiểu thời lượng và số lượng tín chỉ đào tạo trực tuyến trong tổng thời gian đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 2022 - 2024 |
2 | Triển khai quy định cho phép chuyển đổi một số văn bản, chứng chỉ công nghệ thông tin cấp bởi tổ chức, doanh nghiệp công nghệ uy tín trong và ngoài nước sang tín chỉ học của bộ môn tương ứng để rút ngắn thời gian đào tạo trong các trường đại học, cao đẳng | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
| 2022 - 2023 |
3 | Triển khai Chương trình “Học từ làm việc thực tế” | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
| 2022 - 2030 |
4 | Triển khai Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
5 | Thiết lập thư viện điện tử, tài nguyên giáo dục mở | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở VHTT&DL | 2022 - 2025 |
6 | Triển khai Nền tảng quản lý học tập quốc gia trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND cấp huyện | 2022 - 2025 |
8 | Mở chuyên ngành đào tạo về chuyển đổi số | Các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh |
| 2022 - 2030 |
VII | Kỹ năng số, công dân số, văn hóa số |
|
|
|
1 | Triển khai Nền tảng học trực tuyến mở (MOOC) về kỹ năng số trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | 2022 - 2025 |
2 | Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
3 | Thực hiện đánh giá, công bố mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | 2022 - 2025 |
4 | Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ trợ triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
5 | Triển khai các chương trình đẩy mạnh phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
6 | Triển khai nền tảng truyền hình số, phát thanh số (trực tuyến) | Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2030 |
VIII | Phát triển doanh nghiệp số |
|
|
|
1 | Triển khai Kế hoạch 183/KH-UBND ngày 29/10/2021 của UBND tỉnh về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành và UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
2 | Đánh giá mức độ chuyển đổi số các doanh nghiệp và hiệu quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số. Định kỳ tổ chức khảo sát đánh giá mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực, địa bàn | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
3 | Xây dựng và triển khai kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát chuyển đổi số; hỗ trợ các cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các doanh nghiệp liên quan | 2022 - 2030 |
4 | Hỗ trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp sử dụng nền tảng quản trị tổng thể, nền tảng kế toán dịch vụ, nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, nền tảng thương mại số nông nghiệp, nền tảng trí tuệ nhân tạo, nền tảng trợ lý ảo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các doanh nghiệp |
|
IX | Phát triển thanh toán số |
|
|
|
1 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 10/5/2022 của UBND tỉnh Hậu Giang triển khai thực hiện Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2025 |
2 | Thực hiện chương trình thúc đẩy dịch vụ Mobile Money trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Mobile Money | 2022 - 2025 |
3 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 26/5/2022 của UBND tỉnh hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022 | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế | Các trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế; UBND cấp huyện | 2022 - 2025 |
|
|
| ||
I | Phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn |
|
|
|
1 | Triển khai Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp; Nền tảng số kết nối người nông dân với chuyên gia nông nghiệp; Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2022 - 2025 |
2 | Cập nhật bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, tiêu chí quốc gia về xóa đói giảm nghèo, bổ sung các các tiêu chí về phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số. Tổ chức triển khai mô hình làng chuyển đổi số, xã chuyển đổi số | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh | 2022 - 2025 |
II | Phát triển kinh tế số, xã hội số trong Y tế |
|
|
|
1 | Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2025 |
2 | Triển khai hồ sơ bệnh án điện tử | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2025 |
3 | Triển khai Nền tảng quản lý xét nghiệm thống nhất trên toàn quốc | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2025 |
4 | Triển khai Nền tảng quản lý tiêm chủng thống nhất trên toàn quốc | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2025 |
5 | Triển khai Nền tảng quản lý trạm y tế xã | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2025 |
6 | Triển khai Nền tảng hồ sơ sức khỏe cá nhân | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2025 |
7 | Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2025 |
8 | Triển khai Nền tảng số kết nối các chuyên gia trong lĩnh vực y tế | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2025 |
9 | Triển khai nền tảng an toàn thực phẩm và nền tảng quản lý môi trường y tế | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2030 |
III | Phát triển kinh tế số, xã hội số trong Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
1 | Triển khai Nền tảng số dạy, học trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho công tác giảng dạy - học tập - thi cử | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các trường học trên địa bàn tỉnh | 2022 - 2025 |
2 | Tìm kiếm và thúc đẩy ứng dụng sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục (Edtech) | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các trường học trên địa bàn tỉnh | 2022 - 2025 |
3 | Triển khai đào tạo chuyên ngành về giáo dục và đào tạo số tại các cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh | Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh |
| 2022 - 2030 |
IV | Phát triển kinh tế số, xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội |
|
|
|
1 | Triển khai Nền tảng dữ liệu số về lao động, việc làm và an sinh xã hội | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND cấp huyện | 2022 - 2025 |
2 | Triển khai sổ lao động điện tử cho người lao động | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các đơn vị sử dụng lao động | 2022 - 2025 |
V | Phát triển kinh tế số thương mại, công nghiệp, năng lượng |
|
|
|
1 | Triển khai Kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện | 2022 - 2025 |
2 | Triển khai hoạt động chống hàng gian, hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong các giao dịch thương mại điện tử trực tuyến | Sở Công Thương | UBND cấp huyện | 2022 - 2025 |
3 | Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử để mỗi một người dân là một doanh nhân | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2025 |
4 | Hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2025 |
5 | Tổ chức khảo sát định kỳ đánh giá mức độ sẵn sàng của các doanh nghiệp công nghiệp về chuyển đổi số sang mô hình nhà máy thông minh | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2025 |
VI | Phát triển kinh tế số Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
1 | Triển khai Nền tảng dữ liệu số du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 2022 - 2025 |
2 | Triển khai Nền tảng mô hình hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số, du lịch số | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 2022 - 2025 |
VII | Phát triển kinh tế số Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
1 | Triển khai nền tảng dữ liệu đất đai, bản đồ số của tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 2022 - 2025 |
2 | Triển khai hệ thống quan trắc môi trường bằng thiết bị IoT | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 2022 - 2025 |
VIII | Phát triển kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực khác |
|
|
|
1 | Triển khai hệ thống quản lý phương tiện giao thông, thanh toán không dùng tiền mặt, thu phí không dừng,... | Sở Giao thông vận tải | UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
2 | Triển khai giải pháp bãi đỗ xe thông minh | Sở Giao thông vận tải | UBND cấp huyện | 2022 - 2030 |
- 1 Kế hoạch 1331/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 411/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Kế hoạch 241/KH-UBND năm 2022 về phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030