- 1 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 2 Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030” trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6 Kế hoạch 2515/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” do tỉnh Cao Bằng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/KH-UBND | Sơn La, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 01/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030”. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án như sau:
1. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030”;
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Đối với cấp tỉnh, cấp huyện
- Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên là 2.200 người, trong đó số người có trình độ ngoại ngữ B2 (tương đương bậc 4) trở lên có khoảng 250 người, chiếm tỷ lệ 11,36%.
- Cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là 25.754 người, trong đó số người có trình độ ngoại ngữ B2 (tương đương bậc 4) trở lên có khoảng 631 người, chiếm tỷ lệ 2,4%.
b) Đối với cấp xã
- Cán bộ cấp xã là 2.056 người, trong đó số người có trình độ ngoại ngữ B1 (tương đương bậc 3) trở lên có khoảng 50 người, chiếm tỷ lệ 2,43%.
- Công chức cấp xã là 2.415 người, trong đó số người có trình độ ngoại ngữ B1 (tương đương bậc 3) trở lên có khoảng 100 người, chiếm tỷ lệ 4,14%.
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh (trừ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác đối ngoại; giáo viên, giảng viên ngoại ngữ), đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định, có phẩm chất, năng lực, uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025:
+ 25% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.
+ 40% viên chức và 30% viên chức giữ chức vụ lãnh đạo,quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.
+ 15% cán bộ, công chức xã và 10% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã công tác tại địa bàn hoặc lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định.
- Đến năm 2030:
+ 35% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.
+ 60% viên chức và 50% viên chức giữ chức vụ lãnh đạo,quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.
+ 20% cán bộ, công chức xã và 15% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã công tác tại địa bàn hoặc lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định.
2. Nhiệm vụ
- Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và bản thân đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về vai trò và sự cần thiết phải học tập, nâng cao năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ.
- Rà soát thực trạng năng lực, trình độ ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh làm căn cứ xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ theo từng nhóm đối tượng, từng lĩnh vực công tác, từng vị trí việc làm.
- Tổng hợp nhu cầu, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ hằng năm cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với từng nhóm đối tượng, từng nội dung chương trình.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức theo các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ phù hợp. Đẩy mạnh thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, đưa việc học tập ngoại ngữ thành hoạt động thường xuyên, thiết thực của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, phát triển đội ngũ giảng viên, giáo viên của tỉnh tham gia giảng dạy ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng đủ số lượng, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
- Tăng cường liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Trung ương đủ năng lực và điều kiện để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức, đáp ứng nhu cầu công việc và nâng cao trình độ, khả năng làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay.
- Bố trí kinh phí để đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
(có phụ lục kèm theo)
3. Kinh phí thực hiện
- Nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức được bố trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức; các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho viên chức được bố trí từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; đóng góp của viên chức và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Rà soát, thống kê thực trạng năng lực, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
- Tổng hợp, đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý, chú trọng nghiên cứu, đề xuất nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực thi nhiệm vụ và yêu cầu chuyên môn theo ngành, lĩnh vực; gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
- Rà soát nhu cầu, xây dựng kế hoạch, liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài tỉnh tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ hằng năm cho đội ngũ viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
- Báo cáo kết quả thực hiện đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo định kỳ hằng năm.
2. Sở Nội vụ
- Tổng hợp nhu cầu của các cơ quan, đơn vị; nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ phù hợp; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu theo từng nhóm đối tượng, từng lĩnh vực công tác, từng vị trí việc làm của cán bộ, công chức; báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề xuất kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong, ngoài tỉnh để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức.
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ theo định kỳ hằng năm hoặc khi sơ kết, tổng kết theo thời gian quy định.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện các nhiệm vụ nêu tại mục 1, phần III của Kế hoạch này.
- Rà soát, thống kê thực trạng năng lực, trình độ ngoại ngữ của công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh tuyên truyền, vận động các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch.
6. Trường Cao đẳng Sơn La; Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp dạy nghề tỉnh
- Chủ trì liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm hoặc trên cơ sở nhiệm vụ được tỉnh giao.
- Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030” của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | Nhiệm vụ | Kết quả, sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tổ chức tuyên truyền mục tiêu, nội dung Kế hoạch, tập trung vào vai trò, sự cần thiết phải học tập ngoại ngữ | Bài viết, phóng sự tuyên truyền, báo cáo kết quả thực hiện | - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh - Báo Sơn La | Sở Thông tin và Truyền thông | Hằng năm |
2 | Rà soát nhu cầu, đề xuất nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức làm cơ sở xây dựng kế hoạch năm | Báo cáo về nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức | - Các Sở, bạn, ngành - UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý III, Quý IV hằng năm |
3 | Tổng hợp nhu cầu của các cơ quan, đơn vị; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hằng năm của tỉnh | Sở Nội vụ | - Các sở, bạn, ngành - UBND cấp huyện | Quý III, Quý IV hằng năm |
4 | Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ hằng năm cho cán bộ, công chức | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng | Hằng năm |
5 | Rà soát nhu cầu, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ hằng năm cho viên chức thuộc thẩm quyền quản lý | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức hằng năm | - Các Sở, ban, ngành - UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Quý II hằng năm |
6 | Liên kết với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức theo kế hoạch hằng năm hoặc nhiệm vụ được giao | Các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức; báo cáo kết quả thực hiện | - Trường Cao đẳng Sơn La - Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp dạy nghề của tỉnh | Sở Nội vụ | Hằng năm |
7 | Tham mưu bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện - Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng | Hằng năm |
8 | Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý | Báo cáo kết quả thực hiện (Riêng báo cáo năm lồng ghép vào nội dung báo cáo chung về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm) | - Các sở, bạn, ngành - UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | - Quý IV hằng năm |
- 1 Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030” trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Kế hoạch 2515/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” do tỉnh Cao Bằng ban hành