- 1 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý công viên và cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 3263/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục cây cấm trồng, cây trồng hạn chế trong các đô thị thuộc địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 3184/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống cây xanh thành phố Cần Thơ đến năm 2030
- 4 Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 31 tháng 8 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” (gọi tắt là Quyết định số 524/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 524/QĐ-TTg trên địa bàn thành phố Cần Thơ, với nội dung như sau:
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” theo Quyết định số 524/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đến hết năm 2025, thành phố trồng được khoảng 6,838 triệu cây xanh phân tán, cây bóng mát nơi công viên khu đô thị, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, trong các cơ quan, đơn vị, các nơi công cộng, trường học, các tuyến đường giao thông và vùng nông thôn trồng cây xanh và ở tất cả những nơi có thể trồng được để cây phát triển lâu dài... nhằm bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu góp phần phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và sự phát triển bền vững của thành phố.
Trồng cây xanh phù hợp với điều kiện sinh thái, quy hoạch và quỹ đất hiện có của từng địa phương, trong đó:
1. Tổ chức duy trì và thực hiện có hiệu quả phong trào “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” hàng năm. Thời gian tổ chức phát động “Tết trồng cây” vào dịp kỷ niệm sinh nhật Bác (ngày 19 tháng 5) và kéo dài cả năm.
2. Địa điểm trồng cây xanh phán tán
a) Cây xanh đô thị: trồng trên vỉa hè đường phố, công viên, vườn hoa, quảng trường; trong khuôn viên các trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện, nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, các công trình tín ngưỡng, vườn nhà và các công trình công cộng khác ...
b) Cây xanh nông thôn: trồng trên đất vườn nhà, hành lang giao thông, ven sông, kênh, mương, bờ vùng, bờ thửa, nương rẫy; trong khuôn viên các trụ sở, trường học, bệnh viện, nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, các công trình tín ngưỡng và các công trình công cộng khác; kết hợp phòng hộ trong khu canh tác nông nghiệp và các mảnh đất nhỏ phân tán; các khu vực có nguy cơ sạt lở cao và đất chưa sử dụng khác...
3. Quy mô: Trồng trên 6,838 triệu cây trong thời gian 5 năm (từ 2021 - 2025), trong đó:
a) Năm 2021 tăng 1,5 lần so với chỉ tiêu giao năm 2020 là 1,179 triệu cây xanh.
b) Từ năm 2022 - 2025 tăng 1,8 lần so với năm 2020 là 1,414 triệu cây xanh.
(Đính kèm bảng chi tiết phụ lục I)
1. Rà soát quỹ đất thực hiện kế hoạch
a) Các Sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện căn cứ kế hoạch trồng cây xanh phân tán giai đoạn 2021 - 2025 của thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện trồng cây xanh của địa phương, cơ quan, đơn vị thành phong trào thi đua của mọi cấp, mọi ngành, trong từng khu dân cư với sự tham gia của mọi người dân.
b) Tổ chức rà soát quỹ đất có thể trồng cây phân tán, bố trí đất trồng cây ở những vị trí phải ổn định lâu dài, trong đó tập trung ở địa bàn đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế khác, khu dân cư tập trung, khu văn hóa - lịch sử, khu tưởng niệm, hành lang giao thông, kết hợp phòng hộ trong khu canh tác nông nghiệp... Đảm bảo diện tích đất đai thuộc các đối tượng trồng cây phân tán phải có chủ quản lý cụ thể, rõ ràng.
2. Về cây giống
a) Ưu tiên chọn loài cây trồng gỗ lớn, lâu năm, đa mục tiêu, gắn với nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp và mục tiêu phát triển bền vững.
b) Căn cứ kế hoạch trồng cây hàng năm, các địa phương chủ động chỉ đạo gieo ươm, chuẩn bị đủ số lượng, cây giống có chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật.
3. Về kỹ thuật
a) Đối với trồng cây xanh phân tán khu vực đô thị: Lựa chọn loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp với mục đích, cảnh quan và điều kiện sinh thái cây trồng của từng địa phương, từng khu vực cụ thể. Tổ chức trồng, chăm sóc cây theo quy trình và áp dụng thâm canh cao để cây đạt tỷ lệ sống cao, sinh trưởng, phát triển tốt, sớm phát huy tác dụng, cảnh quan, cụ thể như sau:
- Thiết kế cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải phù hợp với không gian đô thị. Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng phải căn cứ vào điều kiện tự nhiên, khí hậu, môi trường, cảnh quan thiên nhiên, điều kiện vệ sinh, bố cục không gian kiến trúc, quy mô, tính chất cũng như cơ sở kinh tế kỹ thuật của đô thị.
- Cây xanh đường phố phải thiết kế hợp lý để có được tác dụng trang trí, cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, không gây độc hại, nguy hiểm và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị.
- Cây xanh ven kênh, ven sông phải có tác dụng chống sạt lở, bảo vệ bờ, dòng chảy, chống lấn chiếm mặt nước.
- Thiết kế công viên, vườn hoa phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương và phù hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương.
- Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Cây phải chịu được gió, sâu bệnh; thân đẹp, dáng đẹp; có rễ ăn sâu, không có rễ nổi; cây lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ cành hoặc cây có giai đoạn rụng lá trơ cành vào mùa đông nhưng dáng đẹp, màu đẹp và có tỷ lệ thấp; cây có hoa màu sắc phong phú theo 4 mùa; không có quả gây hấp dẫn ruồi muỗi; không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu; có bố cục phù hợp với quy hoạch được duyệt và phải tuân thủ các quy định tại Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về quản lý công viên và cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
b) Đối với trồng cây xanh phân tán khu vực nông thôn:
- Lựa chọn loài cây trồng phù hợp với điều kiện đất đai, tập quán canh tác.
- Ưu tiên trồng cây bản địa lâu năm, cây gỗ lớn, trồng cây đa mục đích.
c) Tổ chức trồng, chăm sóc cây xanh theo tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật cụ thể của từng loài cây.
4. Về huy động nguồn lực
Tăng cường huy động mọi nguồn lực xã hội, thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn triển khai trồng và bảo vệ cây xanh, trong đó:
a) Tăng cường huy động vốn từ xã hội hóa, vốn đóng góp hợp pháp của các doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân tham gia trồng cây xanh thông qua các dự án tài trợ hoặc sáng kiến thành lập quỹ trồng cây xanh của các địa phương, doanh nghiệp, hiệp hội,...
b) Kết hợp thực hiện lồng ghép các chương trình đầu tư công của nhà nước như: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; các dự án phát triển hạ tầng đô thị, xây dựng khu công nghiệp, công sở, làm đường giao thông có hạng mục trồng cây xanh được các bộ ngành, địa phương triển khai thực hiện; các chương trình phát triển kinh tế xã hội khác, các dự án nhà ở, khu đô thị vốn ngoài ngân sách...
c) Ngoài sự đóng góp về vốn để mua vật tư, cây giống; tích cực huy động nguồn lực về lao động, sự tình nguyện tham gia của các tổ chức, đoàn thể, quần chúng, các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
5. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao năng lực, nhận thức
a) Thường xuyên tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, tác dụng của cây xanh trong bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, cung cấp giá trị kinh tế, xã hội.
b) Phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm các cấp, các ngành và toàn xã hội trong việc trồng cây xanh.
c) Tiếp tục xây dựng các tài liệu tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật trồng cây xanh phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
d) Phát động phong trào thi đua như “Ngày Chủ Nhật xanh”, “Màu xanh cho tương lai”... để kêu gọi, vận động toàn dân tham gia trồng cây, tạo nên phong trào thường xuyên, liên tục, hiệu quả trong toàn xã hội. Đưa nhiệm vụ trồng cây trở thành phong trào thi đua của các cấp, các ngành.
Nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn vận động xã hội hóa là chủ yếu, lồng ghép từ các chương trình, dự án và kêu gọi các tổ chức, doanh nghiệp tham gia, chung tay đóng góp thực hiện trồng, chăm sóc cây xanh... hạn chế tối đa phần chi từ ngân sách nhà nước.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp hướng dẫn các Sở, ban ngành thành phố và các địa phương tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch này. Thực hiện kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch; là đầu mối tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND thành phố và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
b) Tổ chức duy trì và thực hiện có hiệu quả phong trào “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” hàng năm.
c) Chỉ đạo quản lý chặt chẽ chất lượng giống cây trồng theo quy định; hướng dẫn lựa chọn cơ cấu các loài cây trồng phù hợp với từng khu vực trồng, từng địa phương, tập huấn, phổ biến kỹ thuật trồng, chăm sóc cây trồng đảm bảo yêu cầu đặt ra.
d) Chịu trách nhiệm vận động xã hội hóa kinh phí mua cây giống, đảm bảo chất lượng cây giống phục vụ cho Lễ phát động trồng cây của thành phố hàng năm.
2. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các địa phương thực hiện việc quản lý và phát triển cây xanh đô thị theo các quy định tại Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về quản lý công viên và cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ và Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành danh mục cây cấm trồng, cây trồng hạn chế trong các đô thị thuộc địa bàn thành phố Cần Thơ.
b) Rà soát, đánh giá thực trạng quản lý và phát triển cây xanh đô thị theo quy hoạch tổng thể hệ thống cây xanh thành phố Cần Thơ được phê duyệt tại Quyết định số 3184/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống cây xanh thành phố Cần Thơ đến năm 2030.
c) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện công tác quản lý cây xanh đô thị; rà soát các quy hoạch xây dựng, trong đó bảo đảm khôn gian, diện tích đất cho phát triển cây xanh sử dụng công cộng theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia và quy định hiện hành.
d) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp số liệu về quản lý và phát triển cây xanh đô thị theo kế hoạch, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp để báo cáo theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban ngành thành phố có liên quan hướng dẫn các địa phương rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phù hợp cho trồng cây xanh, đặc biệt là các khu vực chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu để xác định các khu vực ưu tiên trồng cây; bố trí đất trồng cây ở những vị trí phải ổn định lâu dài, đúng mục đích cho phát triển cây xanh, bảo đảm các tiêu chuẩn diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng theo quy định.
4. Sở Giao thông vận tải
Hướng dẫn các địa phương, đơn vị liên quan thực hiện các dự án phát triển giao thông đường bộ gắn với trồng và phát triển cây xanh; bảo đảm hệ thống đường giao thông ngoài đô thị được trồng cây xanh ở những nơi có đủ điều kiện, tạo cảnh quan, bóng mát theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành và bảo đảm an toàn giao thông.
5. Các Sở, ban ngành thành phố có liên quan: Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch.
6. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Tổ chức rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đất quy hoạch trồng cây xanh đô thị, đất phát triển trồng cây xanh phân tán vùng nông thôn... làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch trồng cây xanh phân tán cụ thể hàng năm và cà giai đoạn 2021 - 2025.
b) Phối hợp với các sở, ngành liên quan chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp kế hoạch này. Xây dựng kế hoạch trồng cây xanh phân tán theo chỉ tiêu thành phố giao hàng năm; theo hướng giao chỉ tiêu kế hoạch trồng cây hàng năm cho các xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị và từng khu dân cư; tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, trường học, lực lượng vũ trang và mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn tích cực tham gia trồng cây.
c) Kêu gọi, huy động các tổ chức, doanh nghiệp tham gia, chung tay đóng góp thực hiện trồng cây xanh vì cộng đồng, ...
d) Chỉ đạo gieo ươm, chuẩn bị đủ cây giống có chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật cụ thể theo kế hoạch, dự án được duyệt.
đ) Tổ chức kiểm tra, chỉ đạo, giám sát, phân công trách nhiệm cho các xã phường, thị trấn; các tổ chức, đoàn thể trong quá trình trồng, chăm sóc, bảo vệ và quản lý cây xanh.
e) Hàng năm tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc, biểu dương khen thưởng, nhân rộng điển hình những tổ chức, cá nhân làm tốt; đồng thời, xử lý nghiêm các hành vi phá hại cây xanh.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức đoàn thể
a) Phát huy vai trò, trách nhiệm của các tổ chức, đoàn thể trong tuyên truyền, vận động thành viên tổ chức tham gia trồng, chăm sóc, quản lý và bảo vệ cây xanh.
b) Tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng về mục đích, ý nghĩa của việc trồng và bảo vệ cây xanh; động viên, khuyến khích, kêu gọi toàn dân tham gia trồng cây, tạo nên phong trào thường xuyên, liên tục, hiệu quả trong toàn xã hội.
c) Vận động, hướng dẫn quần chúng, nhân dân ký các cam kết, hương ước về bảo vệ cây xanh môi trường.
d) Tăng cường các hoạt động để huy động nguồn vốn trong các tổ chức, doanh nghiệp; quyên góp của các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng cho phát triển cây xanh.
đ) Triển khai các hoạt động tình nguyện tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
8. Đài Phát thanh - Truyền hình thành phố, Báo Cần Thơ
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân quận, huyện tăng cường tuyên truyền trên các phương tiện thông tin, đại chúng nội dung kế hoạch trồng cây xanh phân tán; ý nghĩa của trồng cây xanh phân tán; vai trò, tác dụng của cây xanh trong bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, cung cấp giá trị kinh tế, xã hội; giới thiệu gương người tốt, việc tốt, các mô hình trồng cây đạt hiệu quả kinh tế cao.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết định số 524/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn thành phố Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thành phố và Chủ tịch UBND quận, huyện và các đơn vị liên quan căn cứ nội dung Kế hoạch tổ chức thực hiện; đồng thời, thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện và khó khăn, vướng mắc về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Đơn vị tính: nghìn cây
TT | Hạng mục | Tổng KH 2021 - 2025 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
I | Quận Ninh Kiều | 52,2 | 9 | 10,8 | 10,8 | 10,8 | 10,8 |
1 | Khu vực đô thị | 52,2 | 9 | 10,8 | 10,8 | 10,8 | 10,8 |
2 | Khu vực nông thôn | - | - | - | - | - | - |
II | Quận Cái Răng | 174 | 30 | 36 | 36 | 36 | 36 |
1 | Khu vực đô thị | 52,2 | 9 | 10,8 | 10,8 | 10,8 | 10,8 |
2 | Khu vực nông thôn | 121,8 | 21 | 25,2 | 25,2 | 25,2 | 25,2 |
III | Quận Bình Thủy | 348 | 60 | 72 | 72 | 72 | 72 |
1 | Khu vực đô thị | 104,4 | 18 | 21,6 | 21,6 | 21,6 | 21,6 |
2 | Khu vực nông thôn | 243,6 | 42 | 50,4 | 50,4 | 50,4 | 50,4 |
IV | Quận Ô Môn | 348 | 60 | 72 | 72 | 72 | 72 |
1 | Khu vực đô thị | 104,4 | 18 | 21,6 | 21,6 | 21,6 | 21,6 |
2 | Khu vực nông thôn | 243,6 | 42 | 50,4 | 50,4 | 50,4 | 50,4 |
V | Quận Thốt Nốt | 696 | 120 | 144 | 144 | 144 | 144 |
1 | Khu vực đô thị | 208,8 | 36 | 43,2 | 43,2 | 43,2 | 43,2 |
2 | Khu vực nông thôn | 487,2 | 84 | 100,8 | 100,8 | 100,8 | 100,8 |
VI | Huyện Phong Điền | 1.044 | 180 | 216 | 216 | 216 | 216 |
1 | Khu vực đô thị | 313,2 | 54 | 64,8 | 64,8 | 64,8 | 64,8 |
2 | Khu vực nông thôn | 730,8 | 126 | 151,2 | 151,2 | 151,2 | 151,2 |
VII | Huyện Cờ Đỏ | 1.392 | 240 | 288 | 288 | 288 | 288 |
1 | Khu vực đô thị | 417,6 | 72 | 86,4 | 86,4 | 86,4 | 86,4 |
2 | Khu vực nông thôn | 974,4 | 168 | 201,6 | 201,6 | 201,6 | 201,6 |
VIII | Huyện Vĩnh Thạnh | 1.392 | 240 | 288 | 288 | 288 | 288 |
1 | Khu vực đô thị | 417,6 | 72 | 86,4 | 86,4 | 86,4 | 86,4 |
2 | Khu vực nông thôn | 974,4 | 168 | 201,6 | 201,6 | 201,6 | 201,6 |
IX | Huyện Thới Lai | 1.392 | 240 | 288 | 288 | 288 | 288 |
1 | Khu vực đô thị | 417,6 | 72 | 86,4 | 86,4 | 86,4 | 86,4 |
2 | Khu vực nông thôn | 974,4 | 168 | 201,6 | 201,6 | 201,6 | 201,6 |
| Thành phố Cần Thơ | 6.838,2 | 1.179 | 1.414,8 | 1.414,8 | 1.414,8 | 1.414,8 |
1 | Khu vực đô thị | 2.088 | 360 | 432 | 432 | 432 | 432 |
2 | Khu vực nông thôn | 4.750,2 | 819 | 982,8 | 982,8 | 982,8 | 982,8 |
- 1 Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Kế hoạch 7235/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” theo Quyết định 524/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Kế hoạch 461/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án trồng một tỷ cây xanh của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 4 Kế hoạch 1547/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” theo Quyết định 524/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5 Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án trồng một tỷ cây xanh của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
- 6 Kế hoạch 248/KH-UBND năm 2021 thực hiện xây dựng cảnh quan môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 7 Kế hoạch 453/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8 Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình trồng 1 tỷ cây xanh theo Chỉ thị 45/CT-TTg trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2021-2025
- 9 Kế hoạch 6346/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án “Trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10 Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2022 về trồng cây xanh giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11 Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng