- 1 Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013
- 2 Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 3 Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 4 Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống thiên tai
- 5 Nghị định 83/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 94/2014/NĐ-CP quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 6 Chỉ thị 42-CT/TW năm 2020 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Quyết định 379/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 553/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 13/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục quốc phòng và an ninh
- 10 Nghị định 139/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 13/2014/NĐ-CP hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 223/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 21 tháng 07 năm 2021 |
Thực hiện Công văn số 3194/BNN-PCTT ngày 28 tháng 5 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030".
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, với các nội dung sau:
- Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013.
- Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013.
- Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Ban Bí thư về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai.
- Quyết định số 379/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai và Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
- Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng chống thiên tai.
- Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030.
1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức cộng đồng về thiên tai, năng lực ứng phó thiên tai cho đội ngũ làm công tác phòng, chống thiên tai, cán bộ chính quyền cơ sở và người dân vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai, có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu; hình thành văn hóa phòng ngừa, chủ động và tích cực tham gia vào công tác phòng chống thiên tai của đại đa số người dân nhằm góp phần thực hiện tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới, giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại về người, tài sản, môi trường do thiên tai.
2. Mục tiêu cụ th
a. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021-2025
- Xây dựng, hoàn thiện các văn bản hướng dẫn liên quan tới các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng thông suốt từ cấp Tỉnh đến cấp cơ sở.
- Đội ngũ giảng viên, tập huấn viên các cấp được trang bị đầy đủ kiến thức về thiên tai và năng lực để tổ chức, triển khai thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức về thiên tai, kỹ năng ứng phó thiên tai tại cộng đồng.
- Người dân ở các khu vực thường xuyên xảy ra bão, áp thấp nhiệt đới, sạt lở đất, giông, lốc, ngập lụt được phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng, tránh, ứng phó thiên tai.
b. Định hướng đến năm 2030
Phấn đấu đạt được những mục tiêu sau:
- 100% cán bộ, viên chức, cá nhân khi tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh thuộc đối tượng 4 và đối tượng là cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư1 được phổ biến về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai.
- 100% hộ dân ở các xã thường xuyên xảy ra bão, áp thấp nhiệt đới, sạt lở đất, giông, lốc, ngập lụt, hạn hán và ít nhất 50% hộ dân ở các khu vực khác được phổ biến kiến thức về thiên tai và kỹ năng phòng tránh thiên tai, nhất là các loại hình thiên tai thường xuyên xảy ra trên địa bàn.
- 100% các bậc đào tạo phổ thông đưa nội dung phòng tránh giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào một số môn học để giảng dạy.
- 100% số xã xây dựng và phê duyệt kế hoạch phòng, chống thiên tai phải có sự tham gia của cộng đồng.
- Phấn đấu 100% hộ gia đình được tiếp nhận đầy đủ thông tin về thiên tai và thông tin chỉ đạo phòng, tránh thiên tai.
1. Thời gian: từ năm 2021 - 2025, định hướng thực hiện đến năm 2030.
2. Phạm vi: triển khai thực hiện ở các xã trên toàn tỉnh Đồng Tháp, trước hết tập trung tại các khu vực nguy cơ rủi ro cao thuộc các xã thường xuyên chịu tác động của thiên tai.
1. Hợp phần 1: hoàn thiện cơ chế, chính sách, tài liệu hướng dẫn tổ chức thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng.
- Hoạt động 1: triển khai các văn bản hướng dẫn về chế độ, chính sách về tài chính, quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đặc thù về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, thông tin truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và người dân.
- Hoạt động 2: hướng dẫn củng cố, kiện toàn và phát triển nguồn nhân lực thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng, thông tin và truyền thông, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tại các cấp.
- Hoạt động 3: hướng dẫn lồng ghép một số nội dung phòng, chống thiên tai với một số môn học để đưa vào chương trình giảng dạy các cấp.
- Hoạt động 4: hướng dẫn đưa nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai vào kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Hoạt động 5: xây dựng tài liệu tập huấn về các hoạt động phòng, chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai tại cộng đồng; tài liệu tuyên truyền, truyền thông.
2. Hợp phần 2: nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai, cán bộ chính quyền các cấp về quản lý, triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng.
- Hoạt động 1: tổ chức phổ biến nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai cho cán bộ, viên chức, cá nhân tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh hàng năm.
- Hoạt động 2: tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên, cán bộ, tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện Đề án ở các cấp.
- Hoạt động 3: tổ chức phổ biến chính sách, cơ chế, Bộ chỉ số đánh giá giám sát thực hiện Đề án.
- Hoạt động 4: tập huấn nâng cao kiến thức về thiên tai, kỹ năng phòng, chống thiên tai, tăng cường năng lực thực hiện công tác tuyên truyền cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, cán bộ Đài truyền thanh cấp xã, báo cáo viên, tuyên truyền viên, lực lượng xung kích cơ sở; tập huấn chuyên biệt cho các đối tượng dễ bị tổn thương tại cộng đồng.
- Hoạt động 5: thực hiện nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng chống thiên tai; các cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện.
- Hoạt động 6: trang bị dụng cụ hỗ trợ cho đội ngũ giảng viên, tuyên truyền viên, tình nguyện viên; trang bị vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho Ban Chỉ huy ứng phó biến đổi khí hậu - phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện và cấp xã.
3. Hợp phần 3: tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức; tăng cường năng lực, kỹ năng cho cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
- Hoạt động 1: xây dựng các chuyên trang, chuyên mục thông tin, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho cộng đồng về biện pháp và hoạt động phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
- Hoạt động 2: hướng dẫn và huy động người dân trực tiếp tham gia vào các sự kiện, hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn cấp xã như diễn tập phòng tránh thiên tai, đánh giá rủi ro thiên tai.
- Hoạt động 3: xây dựng và nhân rộng mô hình xã điển hình về thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai.
- Hoạt động 4: xây dựng cơ sở dữ liệu về tài liệu, sản phẩm truyền thông; phổ biến, chia sẻ rộng rãi đến các nhóm đối tượng trong xã hội (trên cơ sở sản phẩm từ Trung ương).
- Hoạt động 5: xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng.
- Hoạt động 6: lắp đặt hệ thống cảnh báo sớm phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; thiết lập, cập nhật định kỳ thông tin bản đồ rủi ro thiên tai ở từng cộng đồng xã; phát triển cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro thiên tai, thông tin truyền thông; thực hiện lồng ghép kế hoạch phòng chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ, Ngân sách địa phương và Quỹ phòng, chống thiên tai cấp Tỉnh để triển khai các nhiệm vụ đào tạo, tập huấn, giáo dục quốc phòng và an ninh của các địa phương; thực hiện các hoạt động đánh giá rủi ro thiên tai; diễn tập, thông tin, tuyên truyền; xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng; xây dựng cơ sở hạ tầng về thông tin truyền thông, mua sắm trang thiết bị phù hợp; lắp đặt hệ thống cảnh báo sớm trong phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; phát triển cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro thiên tai; thiết lập, cập nhật định kỳ thông tin bản đồ rủi ro thiên tai và các hoạt động khác phù hợp với điều kiện của địa phương.
2. Nguồn vốn hỗ trợ, tài trợ từ các Chính phủ và các tổ chức quốc tế để triển khai các hoạt động xây dựng chính sách; đào tạo, tập huấn; xây dựng cơ sở dữ liệu; thông tin, tuyên truyền; giám sát, đánh giá; sinh kế bền vững trước thiên tai; thích ứng với biến đổi khí hậu; xây dựng công trình quy mô nhỏ và các hoạt động liên quan khác.
3. Nguồn vốn huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân có thể được lồng ghép để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN (chi tiết xem Phụ lục 1 và 2)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: là cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch và phối hợp với các Sở ban, ngành Tỉnh, các tổ chức - Chính trị - Xã hội Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi trách nhiệm của đơn vị, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, không phô trương, hình thức, chống lãng phí, thất thoát tài sản và ngân sách nhà nước.
2. Các Sở, ngành Tỉnh: theo chức năng, nhiệm vụ được phân công chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Các tổ chức Chính trị - Xã hội, doanh nghiệp và nhân dân: các hoạt động về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng là nhiệm vụ của toàn xã hội, do đó các tổ chức Chính trị - Xã hội, doanh nghiệp và nhân dân vận động các hội viên, thành viên trong tổ chức tích cực tham gia cùng với cộng đồng thực hiện tốt Kế hoạch này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: chủ động bố trí kinh phí từ nguồn vốn ngân sách địa phương trong kế hoạch hàng năm, đồng thời huy động các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (bao gồm cả quỹ phòng, chống thiên tai, nguồn vốn xã hội hóa, vốn hỗ trợ, tài trợ của các tổ chức quốc tế) để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
5. Chế độ báo cáo: định kỳ hàng năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch về Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Thường trực Ban Chỉ đạo Ứng phó Biến đổi khí hậu - Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Tỉnh) trước ngày 15/12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Ủy ban nhân dân Tỉnh yêu cầu các các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nghiêm Kế hoạch này; trong quá trình tổ chức thực hiện có khó khăn, vướng mắc, cần sửa đổi, bổ sung; các đơn vị chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp) để xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG, GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(kèm theo Kế hoạch 223/KH-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Hợp phần | Các hoạt động chính | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
Hợp phần1: hoàn thiện cơ chế, chính sách, tài liệu hướng dẫn tổ chức thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng | Hoạt động 1: triển khai các văn bản hướng dẫn về chế độ, chính sách về tài chính, quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đặc thù về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, thông tin truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và người dân | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các Sở, ngành có liên quan - Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | 2021-2025 |
Hoạt động 2: hướng dẫn củng cố, kiện toàn và phát triển nguồn nhân lực thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng, thông tin và truyền thông, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tại các cấp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các cơ quan có liên quan - Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | 2021-2025 | |
Hoạt động 3: hướng dẫn lồng ghép một số nội dung phòng, chống thiên tai với một số môn học để đưa vào chương trình giảng dạy các cấp | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các cơ quan có liên quan - Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | 2021-2025 | |
Hoạt động 4: hướng dẫn đưa nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai vào kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh trên địa bàn tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng | - Sở Nông nghiệp và PTNT - Các Sở, ngành có liên quan - Ủy ban nhân dân huyện, cấp xã | 2021-2025 | |
Hoạt động 5: xây dựng tài liệu tập huấn về các hoạt động phòng, chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai tại cộng đồng; tài liệu tuyên truyền, truyền thông | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các Sở, ngành có liên quan - Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | 2023-2025 | |
Hợp phần 2: nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai, cán bộ chính quyền các cấp về quản lý, triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng | Hoạt động 1: tổ chức phổ biến nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai cho cán bộ, viên chức, cá nhân tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh hàng năm | Ban chỉ huy ứng phó Biến đổi khí hậu, Phòng chống thiên tài và Tìm kiếm cứu nạn cấp xã | - Ủy ban nhân dân cấp huyện - Ủy ban nhân dân cấp xã - Các cơ quan có liên quan | 2023-2030 |
Hoạt động 2: tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên, cán bộ, tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện Đề án ở các cấp. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | 2023-2030 | |
Hoạt động 3: tổ chức phổ biến chính sách, cơ chế, Bộ chỉ số đánh giá giám sát thực hiện Đề án. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | 2023-2030 | |
Hoạt động 4: tập huấn nâng cao kiến thức về phòng, chống thiên tai, tăng cường năng lực thực hiện công tác tuyên truyền cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, cán bộ đài truyền thanh cấp xã, báo cáo viên, tuyên truyền viên, lực lượng xung kích cơ sở; tập huấn chuyên biệt cho các đối tượng dễ bị tổn thương tại cộng đồng | Ban Chỉ đạo ứng phó Biến đổi khí hậu, Phòng chống thiên tài và Tìm kiếm cứu nạn cấp Tỉnh | - Sở Thông tin và Truyền Thông - Các Sở, ngành có liên quan - Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | 2023 -2030 | |
Hoạt động 5: thực hiện đa dạng hóa các hình thức nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng chống thiên tai; các cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện Đề án | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | 2023 -2030 | |
Hoạt động 6: trang bị dụng cụ hỗ trợ cho đội ngũ giảng viên, tuyên truyền viên, tình nguyện viên; Trang bị vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho Ban Chỉ huy ứng phó biến đổi khí hậu - phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện và cấp xã | Ban Chỉ đạo ứng phó Biến đổi khí hậu, Phòng chống thiên tài và Tìm kiếm cứu nạn cấp Tỉnh | - Các Sở, ngành có liên quan - Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện - Phòng Kinh tế Thành phố. | Thường xuyên | |
Hợp phần 3: tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức; tăng cường năng lực cho cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai | Hoạt động 1: xây dựng các chuyên trang, chuyên mục thông tin, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho cộng đồng về biện pháp và hoạt động phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai | Báo Đồng Tháp, Đài Phát thanh và Truyền hình | - Ban chỉ đạo ứng phó Biến đổi khí hậu, Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông - Ban chỉ huy ứng phó Biến đổi khí hậu, Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp huyện, xã | 2023 - 2030 |
Hoạt động 2: hướng dẫn và huy động người dân trực tiếp tham gia vào các sự kiện, hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn cấp xã như diễn tập phòng tránh thiên tai, đánh giá rủi ro thiên tai | Uỷ ban nhân dân cấp Xã | Ban chỉ huy ứng phó Biến đổi khí hậu, Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp huyện | 2021-2030 | |
Hoạt động 3: xây dựng và nhân rộng mô hình xã điển hình về thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng chống thiên tai | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã. - Các Sở, ngành có liên quan | 2021 -2030 | |
Hoạt động 4: xây dựng cơ sở dữ liệu về tài liệu, sản phẩm truyền thông; phổ biến, chia sẻ rộng rãi đến các các nhóm đối tượng trong xã hội (dựa trên sản phẩm của Trung ương) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Sở Thông tin và Truyền thông - Các Sở, ngành có liên quan - Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã |
| |
Hoạt động 5: xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng | Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp xã chủ trì | - Ban chỉ đạo ứng phó BĐKH, PCTT và TKCN Tỉnh - Các Sở, ngành có liên quan - Ban chỉ huy ứng phó BĐKH, PCTT và TKCN cấp huyện | Thường xuyên | |
Hoạt động 6: lắp đặt hệ thống cảnh báo sớm phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; thiết lập, cập nhật định kỳ thông tin bản đồ rủi ro thiên tai ở từng cộng đồng xã; phát triển cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro thiên tai, thông tin truyền thông; thực hiện lồng ghép kế hoạch phòng chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội | - Ban chỉ đạo ứng phó BĐKH- PCTT&TKCN Tỉnh - Ủy ban nhân dân cấp huyện | - Các Sở, ngành có liên quan - Ban chỉ huy Ứng phó BĐKH, PCTT và TKCN cấp huyện, xã | 2021 - 2030 |
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
TT | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | NỘI DUNG NHIỆM VỤ CHÍNH | VAI TRÒ THỰC HIỆN |
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Tham mưu giúp UBND Tỉnh xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của Đề án. | Chủ trì; các Sở, ban ngành có liên quan và các địa phương phối hợp |
- Điều phối chung, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện các nội dung Kế hoạch này tại các cấp. | |||
- Xây dựng, đề xuất các giải pháp thực hiện kế hoạch hàng năm, 5 năm. | |||
- Hướng dẫn, xây dựng, nội dung giảng dạy về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng để đưa vào chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng; hỗ trợ tập huấn theo đề nghị của địa phương hoặc các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Chủ trì; Các Sở, ban ngành và địa phương phối hợp | ||
- Thực hiện phổ biến, tuyên truyền, tập huấn về các hoạt động Phòng, chống thiên tai; nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng. | Phối hợp với các cơ quan Báo chí, cơ quan truyền thông | ||
- Cập nhật, phổ biến, chia sẻ rộng rãi các tài liệu, sản phẩm tuyên truyền đến các nhóm đối tượng trong xã hội. | Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và PTNT, các sở ngành có liên quan và địa phương | ||
- Xây dựng thí điểm mô hình cộng đồng an toàn trước thiên tai; tổ chức các chiến dịch tuyên truyền và phổ biến mô hình về cộng đồng an toàn trước thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. | Chủ trì; các Sở, ban ngành và địa phương phối hợp | ||
- Làm cơ quan đầu mối đại diện cho các Sở, ban ngành, các tổ chức Chính trị - Xã hội Tỉnh phối hợp với Bộ Nông nghiệp và PTNT trong lĩnh vực này. | Chủ trì | ||
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tại các sở, ngành Tỉnh và địa phương; định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá thực hiện kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn 05 năm và khi kết thúc Kế hoạch. | Chủ trì; các Sở, ban ngành và địa phương phối hợp | ||
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Tập huấn bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho đội cán bộ, giáo viên kiến thức về Phòng, chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai. | Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành có liên quan và địa phương thực hiện |
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục xây dựng phương án đảm bảo an toàn cho học sinh, trang bị thiết bị, dụng cụ học tập và cơ sở hạ tầng giáo dục khi xảy ra các tình huống thiên tai. | |||
- Xây dựng “Trường học an toàn trước thiên tai” trong các tiêu chuẩn Trường học an toàn. | Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và phối hợp các Sở, ngành có liên quan | ||
- Xây dựng mô hình truyền thông về kiến thức phòng, chống thiên tai trong các hoạt động ngoại khóa cho các bậc học trên nền tảng các công trình quan trắc, giám sát thiên tai ở địa phương. | |||
3 | Bộ Chỉ huy: Quân sự Tỉnh, Bộ đội Biên phòng và Công an Tỉnh | Thực hiện hướng dẫn, đưa nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai vào kế hoạch bồi dưỡng An ninh - Quốc phòng cho đối tượng 3, đối tượng 4 và đối tượng là cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư. | Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan và địa phương |
4 | Sở Thông tin và Truyền thông | Chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở: nâng cao chất lượng công tác truyền thông; xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến kế hoạch của tỉnh với diện tích, thời lượng phù hợp; thường xuyên phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan trong việc thông tin, tuyên truyền các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng, phổ biến kiến thức về thiên tai, những tác động của thiên tai và biện pháp phòng trách, giảm nhẹ rủi ro thiên tai; phát hiện, phổ biến các gương người thật, việc thật, các điển hình tiên tiến trong thực hiện. | Chủ trì; các cơ quan, thông tấn, báo chí và hệ thống thông tin cơ sở các cấp phối hợp |
Nghiên cứu xây dựng, đề xuất phương án hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông trong nâng cao nhận thức cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai sử dụng Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam theo quy định. | Chủ trì; phối hợp với các sở, ngành liên quan | ||
5 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Xây dựng mô hình truyền thông về kiến thức phòng, chống thiên tai ngoại khóa cho các bậc học trên nền tảng các công trình quan trắc, giám sát thiên tai ở địa phương. | Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tăng cường tập huấn kỹ năng, đẩy mạnh các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức ứng phó thiên tai cho đối tượng là người khuyết tật và các đối tượng dễ bị tổn thương khác. | Chủ trì; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan, các địa phương phối hợp |
Tập huấn chuyên môn, đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về lồng ghép hoà nhập người khuyết tật trong phòng chống và giảm nhẹ thiên tai. | |||
Nghiên cứu, xây dựng, chỉnh biên các tài liệu về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng có lồng ghép nội dung hoà nhập người khuyết tật; các đối tượng dễ bị tổn thương theo quy định. | Chủ trì; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp | ||
Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để triển khai các hoạt động hoà nhập người khuyết tật, các đối tượng dễ bị tổn thương trong phòng chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai. | Chủ trì; Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở ngành có liên quan, các địa phương phối hợp | ||
Tuyên truyền phổ biến các tài liệu về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng có lồng ghép nội dung hoà nhập người khuyết tật trong phòng chống và giảm nhẹ thiên tai; kịp thời hướng dẫn triển khai hỗ trợ, cứu trợ khắc phục rủi ra, thiên tai. | Chủ trì; Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở, ngành có liên quan, các địa phương phối hợp | ||
7 | Sở Tài chính | - Tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ, ngân sách địa phương và Quỹ phòng, chống thiên tai cấp tỉnh hàng năm để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. | Chủ trì; Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp |
- Hướng dẫn chế độ, chính sách về tài chính để thực hiện một số hoạt động đặc thù về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, thông tin truyền thông nâng cao nhận thức cho các cấp và người dân. | Chủ trì; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan và địa phương phối hợp | ||
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đối với các dự án phục vụ cho hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng, thông tin truyền thông về phòng chống thiên tai từ các nguồn khác nhau, đặc biệt là từ các Tổ chức phi chính phủ. | Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 | Sở Ngoại vụ | Tham mưu UBND Tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương tiếp nhận dự án từ các Tổ chức phi chính phủ nước ngoài phục vụ cho hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng, thông tin truyền thông về phòng chống thiên tai. | Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an Tỉnh |
10 | Các Sở, ban, ngành có liên quan | Theo chức năng quản lý nhà nước được giao chủ động trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; chủ động bố trí kinh phí trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan. | Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
11 | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | - Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc tổ chức, triển khai các nội dung Kế hoạch tại địa phương quản lý. | Chủ trì; các Sở, ngành có liên quan phối hợp |
- Tổ chức xây dựng, phê duyệt và triển khai thực hiện chi tiết kế hoạch này theo nhiệm vụ được giao. | |||
- Rà soát, thống nhất danh sách các xã, phường theo thứ tự ưu tiên thực hiện. | Chủ trì; Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp | ||
- Chuẩn bị địa bàn thực hiện Kế hoạch, các điều kiện cần thiết đáp ứng tiến độ thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch ở địa phương theo quy định. | Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
- Chỉ đạo các đài phát thanh cơ sở xây dựng kế hoạch phát sóng tuyên truyền nội dung của Kế hoạch, các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng; Phổ biến kiến thức về thiên tai, những tác động của thiên tai và biện pháp phòng chống đến người dân. | Chủ trì; Các cơ quan truyền thông và các Sở, ngành có liên quan phối hợp | ||
- Tổ chức các đợt tập huấn, bồi dưỡng phù hợp với các đối tượng theo phân cấp; xây dựng tài liệu phù hợp với ngôn ngữ bản địa, đặc điểm văn hóa, kinh tế - xã hội, thiên tai tại địa phương. | Chủ trì; các Sở, ngành có liên quan phối hợp | ||
- Thực hiện lồng ghép nội dung của Kế hoạch với các hoạt động có liên quan của các chương trình, dự án khác trên địa bàn, trong đó có việc thiết lập các hệ thống tiếp nhận tin, truyền tin thông báo, cảnh báo thiên tai trên địa bàn một xã và liên xã; xây dựng công trình quy mô nhỏ phục vụ phòng chống thiên tai. | Chủ trì; các Sở, ngành có liên quan phối hợp | ||
- Tổ chức đánh giá, báo cáo định kỳ về tiến độ thực hiện, kiến nghị điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp tại địa phương theo quy định. | Chủ trì; các Sở, ngành có liên quan phối hợp | ||
- Xây dựng kế hoạch PCTT trên cơ sở kết quả đánh giá rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng; thực hiện lồng ghép PCTT vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. | Chủ trì; các Sở, ngành có liên quan phối hợp | ||
- Bố trí nguồn kinh phí cho các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng tại địa phương. | Chủ trì; các Sở, ngành có liên quan phối hợp | ||
12 | Hội: Chữ thập đỏ, liên hiệp phụ nữ và Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | Tăng cường sự tham gia của thành viên các cấp; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai; tham gia tập huấn; phổ biến pháp luật về phòng, chống thiên tai và các quy định pháp luật có liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai; vận động sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt động của Kế hoạch này. | Chủ trì; các Sở, ngành có liên quan phối hợp |
1 Các nhóm đối tượng tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo Quy định tại Điều 2, Nghị định số 13/2014/NĐ-CP, ngày 25/02/2014 về quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giáo dục Quốc phòng và an ninh và Nghị định số 139/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2014/NĐ-CP.
- 1 Kế hoạch 2021/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Kế hoạch 303/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2030” giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Thái Bình
- 6 Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng" đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030”
- 8 Kế hoạch 510/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9 Kế hoạch 473/KH-UBND năm 2021 triển khai, thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng kèm theo Quyết định 553/QĐ-TTg giai đoạn 2021-2025”, trên địa bàn tỉnh Nghệ An