- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án “Phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương đến năm 2030” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 21-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW “Về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững trong tình hình mới” do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Luật ngân sách nhà nước 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/KH-UBND | Sơn La, ngày 10 tháng 11 năm 2023 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương đến năm 2030”;
Căn cứ Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày 21/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị “Về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới”;
Thực hiện Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 11/9/2023 của UBND tỉnh Sơn La về triển khai thực hiện Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày 21/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị “Về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững trong tình hình mới”.
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 148/TTr-SCT ngày 31/10/2023 về việc dự thảo Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La.
UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Tuyên truyền sâu rộng và triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp được xác định trong Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1600/QĐ-TTg) và Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày 21/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị “Về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới” (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động số 21-CTr/TU).
b) Tích cực ứng dụng những thành tựu mới trong nghiên cứu, phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của tỉnh, phát huy tiềm năng của doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, tiếp nhận ứng dụng và chuyển giao công nghệ quy mô công nghiệp nhằm tăng số lượng, giá trị sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong nhận thức và hành động của các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị trong công tác phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Xác định các nhiệm vụ cụ thể của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị nhằm triển khai hoàn thành các nội dung yêu cầu tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg.
b) Phát huy tối đa mọi nguồn lực, triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp đề ra.
1. Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ công nghiệp sinh học ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh
a) Công nghiệp nhẹ:
Triển khai nghiên cứu, tiếp nhận, giải mã công nghệ mới từ các nước có nền công nghiệp sinh học tiên tiến trên thế giới để làm chủ, ứng dụng và phát triển các công nghệ sinh học trong lĩnh vực ngành Công Thương ở quy mô công nghiệp, tập trung vào các công nghệ theo chuỗi công nghệ khép kín, sản xuất tuần hoàn đối với từng nhóm nguyên liệu chủ yếu trong nước (các sản phẩm nông sản; thủy sản; nấm ăn, nấm dược liệu, cây dược liệu, cây chè; thịt,...) tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao vừa giảm thiểu ô nhiễm môi trường vào các ngành, lĩnh vực:
- Các chế phẩm vi sinh và sản phẩm thứ cấp từ công nghiệp vi sinh, công nghệ sinh khối vi sinh vật, các chất bảo quản, phụ gia, màu thực phẩm, axit hữu cơ, axit amin, protein,... sản phẩm enzyme (bao gồm cả protein, enzyme tái tổ hợp).
- Các loại thực phẩm lên men: Thực phẩm, đồ uống lên men, đồ uống chứa probiotic, sản phẩm đồ uống có độ cồn thấp, nước giải khát có nguồn gốc tự nhiên (thực vật, vi sinh vật), các sản phẩm đồ uống chế biến từ hạt, ngũ cốc (gạo, ngô,…); sử dụng bao gói thông minh, thân thiện môi trường bằng vật liệu nano phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của người Việt Nam, xu hướng phát triển trong khu vực và thế giới.
- Các loại nguyên liệu sinh hóa dược, các thực phẩm an toàn, tốt cho sức khỏe (thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm có chứa các chất có hoạt tính sinh học); thực phẩm giành cho con người hoạt động trong các điều kiện đặc biệt, cường lực cao, hỗ trợ phòng ngừa các bệnh trên cơ thể người có nguồn gốc từ thực vật, vi sinh vật, nấm, sinh vật biển,...
- Phát triển các chế phẩm sinh học trong công tác bảo vệ môi trường các khu chế biến, các chế phẩm trong bảo quản thực phẩm.
- Các hoạt chất, chế phẩm sinh học, nguyên liệu phục vụ sản xuất thức ăn, thức ăn chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; chế biến sâu cho các đối tượng nuôi thủy sản, các sản phẩm từ thịt có chất lượng cao, giá thành giảm, bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Ứng dụng, làm chủ công nghệ phát triển bộ sinh phẩm (KIT) phát hiện nhanh, kiểm định, đánh giá chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực công nghiệp chế biến tích hợp nhiều đặc tính mới, ưu việt, phù hợp với thực tiễn quản lý an toàn thực phẩm tại Việt Nam; chuyển giao, nhân rộng trong sản xuất.
- Ứng dụng công nghệ sinh học trong các ngành công nghiệp nhẹ khác (dệt may, da giầy,…).
- Thiết kế, chế tạo thiết bị, hệ thống thiết bị phục vụ sản xuất các sản phẩm có giá trị gia tăng: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các hệ thống thiết bị hiện đại và đồng bộ, các thiết bị lõi (chính) phù hợp với các công nghệ đã được nghiên cứu, hoàn thiện trong giai đoạn đến năm 2020, phát triển nâng cấp quy mô theo hướng hiện đại, công nghiệp, ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4; nghiên cứu, tiếp nhận các thiết kế hiện đại, phù hợp với các công nghệ có tính ứng dụng cao, đặc tính nguyên liệu trong nước nhằm kịp thời khai thác, đưa công nghệ vào sản xuất, thương mại hóa sản phẩm.
b) Thương mại:
Triển khai các nghiên cứu về hoàn thiện hệ thống phân phối nội địa, xuất khẩu đối với các sản phẩm được tạo ra từ Đề án trên nền tảng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4; các mô hình điểm, cung cấp các giải pháp chính sách, kỹ thuật sản xuất tiên tiến mang tầm khu vực và quốc tế trong nghiên cứu hoàn thiện sản phẩm, mẫu mã công nghiệp, sản xuất và kinh doanh theo chuỗi giá trị, bền vững, tuần hoàn, thân thiện với môi trường tiếp cận nền tảng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
2. Xây dựng, phát triển tiềm lực công nghiệp sinh học ngành Công Thương
a) Đào tạo nguồn nhân lực thông qua nguồn kinh phí và nội dung triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Đề án và tranh thủ hợp tác quốc tế để đào tạo nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp sinh học trong chế biến dưới các hình thức sau:
- Tham gia triển khai đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao (thạc sĩ, tiến sĩ, sau tiến sĩ) và chuyên sâu về công nghệ sinh học thông qua các chương trình hợp tác với các quốc gia tiên tiến, phát triển về công nghệ sinh học, công nghiệp sinh học.
- Tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn cho đội ngũ cán bộ, công nhân tại các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các địa phương để làm chủ công nghệ được chuyển giao, nâng cao khả năng tiếp nhận công nghệ và tự chủ triển khai hoạt động sản xuất.
- Tham gia triển khai các hoạt động hợp tác với cơ sở đào tạo ngoài nước để triển khai đào tạo song phương; liên kết, phối hợp với các trường đại học, viện, trung tâm nghiên cứu nhằm đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành công nghệ sinh học.
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ cử nhân, kỹ sư, thạc sĩ công nghệ sinh học năm cuối tiếp cận với doanh nghiệp nước ngoài để có kỹ năng thực tế phục vụ phát triển các công ty công nghiệp sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng định hướng cho đi đào tạo tại nước ngoài phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp sinh học của tỉnh; đào tạo bán thời gian; đào tạo tại đơn vị nước ngoài chuyển giao công nghệ vào tỉnh; thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao.
- Tổ chức, xây dựng đội ngũ chuyên gia về triển khai thị trường, quản trị doanh nghiệp công nghiệp sinh học trong quá trình đánh giá công nghệ sinh học trong công nghiệp chế biến.
b) Xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị máy móc phục vụ nghiên cứu, dịch vụ phân tích, đánh giá, hỗ trợ doanh nghiệp để phát triển công nghiệp sinh học:
- Tổ chức hoạt động các đơn vị kết nối hỗ trợ doanh nghiệp (công lập, tư nhân) và ứng dụng chuyển giao công nghệ; thực hiện chức năng phân tích dịch vụ, hoàn thiện công nghệ, sản phẩm và đóng vai trò kết nối các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khoa học và công nghệ trong nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh sản phẩm của Đề án.
- Triển khai đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho một số doanh nghiệp công nghiệp sinh học theo hướng đối tác công tư nhằm tận dụng năng lực của các doanh nghiệp công nghệ sinh học trong việc đẩy nhanh giá trị sản xuất công nghiệp sinh học.
- Kết hợp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm phục vụ phát triển công nghiệp sinh học, đồng thời có chức năng kiểm định chất lượng thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Sở Công Thương đạt tiêu chuẩn quốc tế hoặc chuẩn hóa theo tiêu chuẩn phòng thí nghiệm được công nhận (VILAS) tại các doanh nghiệp từ các nguồn vốn ngoài ngân sách.
a) Rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật nhằm thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ công nghệ, từng bước hình thành công nghiệp sinh học ngành Công Thương.
b) Đề xuất các cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích nghiên cứu phát triển, làm chủ, chuyển giao và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến ngành Công Thương.
c) Tạo lập thị trường thông thoáng, thuận lợi, phát triển thêm các ngành công nghiệp phụ trợ và khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển ngành công nghiệp sinh học, hình thành và phát triển các doanh nghiệp công nghiệp sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, gồm các lĩnh vực cụ thể quy định tại mục 1 Phần II của Kế hoạch này.
d) Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp sinh học trong việc sở hữu trí tuệ, xây dựng hình ảnh, tổ chức các hoạt động quảng bá, giới thiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại.
4. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp sinh học ngành Công Thương
a) Tiến hành các hợp tác song phương và đa phương với doanh nghiệp, đơn vị đào tạo, nghiên cứu của các nước có nền công nghiệp sinh học chế biến tiên tiến trong khu vực và trên thế giới để đào tạo, chia sẻ kinh nghiệm, thu hút đầu tư, tranh thủ sự giúp đỡ nhằm phát triển nhanh, mạnh và vững chắc công nghiệp sinh học chế biến của tỉnh.
b) Hợp tác với các tổ chức quốc tế để khai thác kinh nghiệm, nguồn kinh phí thông qua các nhiệm vụ khoa học công nghệ.
c) Triển khai thực hiện các dự án FDI nhằm nâng cao hiệu quả phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương và khai thác hiệu quả năng lực, kinh nghiệm của các quốc gia tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
a) Xây dựng, triển khai hệ thống thông tin trực tuyến cơ sở dữ liệu về công nghệ sinh học ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức truyền thông nâng cao nhận thức về công nghiệp sinh học ngành Công Thương thông qua các phương tiện truyền thông khác nhau nhằm phổ biến công nghệ, sản phẩm, các kiến thức về kỹ thuật, giải pháp hữu ích, thành tựu khoa học và công nghệ mới nhất về công nghiệp sinh học.
(Nhiệm vụ cụ thể của các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan được quy định trong Danh mục tại Phụ lục kèm theo).
1. Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và dự toán chi tiết để thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch do các sở, ban, ngành, địa phương lập; Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành.
2. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Ngân sách Nhà nước (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên); các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan triển khai các nội dung của Kế hoạch này.
- Tổ chức các hoạt động quảng bá, giới thiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại các sản phẩm hàng hóa được tạo ra từ các doanh nghiệp công nghiệp sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nghiệp công nghiệp sinh học ngành Công Thương tích cực tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tổng hợp các khó khăn vướng mắc nếu có và báo cáo UBND tỉnh; tham mưu cho UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch khi cần thiết.
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố rà soát, tổng hợp, cân đối nguồn vốn đầu tư, tham mưu UBND tỉnh bố trí lồng ghép trong các Chương trình, dự án, đề án về phát triển kinh tế - xã hội hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
Cân đối ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Đề án “Phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Định hướng nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền đặt hàng thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển công nghiệp sinh học.
- Tổ chức quản lý, triển khai hiệu quả các chương trình, đề án hỗ trợ ứng dụng kết quả nghiên cứu công nghệ sinh học hiện đại trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghiệp sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, hỗ trợ chuyển giao, nhập khẩu công nghệ và bí quyết công nghệ, phát triển thị trường công nghệ tại địa phương khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Sở Công Thương hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong việc phát triển nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến thủy sản, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm, công nghệ khác liên quan thuộc Đề án.
- Tập trung đẩy mạnh tuyên truyền, định hướng cho cán bộ, giáo viên, học sinh trên địa bàn tỉnh tham gia nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến, ưu tiên phát triển công nghiệp sinh học theo định hướng của Đề án.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan có liên quan triển khai các hoạt động thuộc thẩm quyền liên quan tới thực hiện Đề án “Phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế và cơ quan liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối hợp với Sở Công Thương trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Kế hoạch này.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Căn cứ nội dung Kế hoạch, chỉ đạo việc thực hiện tuyên truyền sâu rộng chính sách, pháp luật về phát triển và ứng dụng công nghiệp sinh học; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đầu tư sản xuất công nghiệp sinh học phù hợp với kế hoạch, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả. Định kỳ hằng năm (trước ngày 30 tháng 11 hằng năm) gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện | Nguồn kinh phí | ||||
Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ công nghiệp sinh học ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh | ||||||||||
1.1 | Tổ chức quản lý, triển khai hiệu quả các chương trình, đề án hỗ trợ ứng dụng kết quả nghiên cứu công nghệ sinh học hiện đại trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghiệp sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, hỗ trợ chuyển giao, nhập khẩu công nghệ và bí quyết công nghệ, phát triển thị trường công nghệ tại địa phương khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ; tập trung hỗ trợ, chuyển giao, ứng dụng các công nghệ nguồn, công nghệ lõi trong lĩnh vực quy định tại mục 1 Phần II của Kế hoạch này theo các Chương trình, Kế hoạch do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý đã được UBND tỉnh phê duyệt. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các chương trình, đề Án | Hàng năm | NSNN; nguồn kinh phí khác | ||||
1.2 | Tăng cường liên kết giữa đơn vị nghiên cứu khoa học và doanh nghiệp nhằm nhanh chóng đưa các công nghệ đã được nghiên cứu, công nghệ mới đến các doanh nghiệp nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ sinh học trong các doanh nghiệp có tiềm năng và có nhu cầu. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các chương trình, kế hoạch | Hàng năm | NSNN; nguồn kinh phí khác | ||||
1.3 | Triển khai các biện pháp quản lý, hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp công nghiệp sinh học, các tổ chức, cá nhân liên quan thuộc mọi thành phần kinh tế tăng cường đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ sinh học, ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới để sản xuất, kinh doanh và dịch vụ các sản phẩm, hàng hóa chủ lực do công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu nhằm tăng số lượng doanh nghiệp công nghệ sinh học và nâng cao năng suất, chất lượng, năng lực cạnh tranh các sản phẩm công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến từ các sản phẩm công nghiệp sinh học; hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng cơ sở nghiên cứu, phân tích dịch vụ và ứng dụng công nghệ sinh học. | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các đề án, chương trình, kế hoạch | Hàng năm | NSNN; nguồn kinh phí khác | ||||
Xây dựng, phát triển tiềm lực công nghiệp sinh học ngành Công Thương | ||||||||||
2.1 | Về xây dựng và phát triển nguồn nhân lực | |||||||||
2.1.1 | Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực thông qua nguồn kinh phí và nội dung triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Đề án và tranh thủ hợp tác quốc tế để đào tạo nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp sinh học. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các đề án, chương trình, kế hoạch | 2023-2030 | NSNN; nguồn kinh phí khác | ||||
2.1.2 | Tham gia triển khai đào tạo, liên kết, phối hợp với các trường đại học, viện, trung tâm nghiên cứu nhằm đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành công nghệ sinh học theo các hình thức đào tạo mới, đào tạo lại, đào tạo nghề, đào tạo kết hợp với tiếp nhận công nghệ nước ngoài, chú trọng đào tạo đội ngũ chuyên gia, cán bộ tham gia thực hiện các nội dung của Kế hoạch. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các đề án, chương trình, kế hoạch | 2023-2030 | NSNN; nguồn kinh phí khác | ||||
2.1.3 | Xây dựng định hướng cho đi đào tạo tại nước ngoài phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp sinh học của tỉnh; đào tạo bán thời gian; đào tạo tại đơn vị nước ngoài chuyển giao công nghệ vào tỉnh; thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao. | Các Trường đại học | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các đề án, đề tài, kế hoạch | 2023-2030 | NSNN; nguồn kinh phí khác | ||||
2.2 | Về tăng cường xây dựng, phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị | |||||||||
2.2.1 | Đầu tư phát triển có trọng tâm, trọng điểm một số phòng thí nghiệm công nghệ sinh học thuộc các trung tâm nghiên cứu, trường đại học tại tỉnh; cải tạo, bổ sung trang thiết bị hiện đại để nâng cấp thành các phòng thí nghiệm chuyên ngành đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, phân tích, kiểm tra, chứng nhận hợp quy, hợp chuẩn sản phẩm; phục vụ công tác đào tạo nguồn nhân lực, hợp tác quốc tế và một số nội dung khác có liên quan. | Các Trung tâm nghiên cứu, các Trường đại học | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các đề án, chương trình, kế hoạch | 2023-2030 | NSNN; nguồn kinh phí khác | ||||
Cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương | ||||||||||
3.1 | Nghiên cứu đề xuất các chính sách ưu đãi về thuế, đất đai, vay vốn, nhập khẩu công nghệ và bí quyết công nghệ từ các nước có nền công nghiệp sinh học tiên tiến trên thế giới, phát triển thị trường công nghệ, cơ chế thu hồi lợi nhuận từ sản phẩm tạo ra thông qua ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến được nghiên cứu đầu tư, đặc biệt ưu tiên các doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến quy mô hàng hóa, bảo đảm phát triển bền vững. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Quyết định của UBND | 2023-2030 | NSNN | ||||
3.2 | Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp sinh học tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá, liên kết, mở rộng mạng lưới tiêu thụ tại thị trường trong nước, hướng đến xuất khẩu mang tính ổn định, bền vững. | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ, và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các hoạt động hội chợ, hội thảo | Hàng năm | NSNN; nguồn kinh phí khác | ||||
3.3 | Định hướng nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền đặt hàng thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển công nghiệp sinh học; hỗ trợ ứng dụng kết quả nghiên cứu công nghệ sinh học hiện đại trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghiệp sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, công nghiệp dược liệu, hỗ trợ chuyển giao, nhập khẩu công nghệ và bí quyết công nghệ, phát triển thị trường công nghệ tiên tiến trong nước và các quy định có liên quan đến sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghiệp sinh học ngành Công Thương. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Quyết định của UBND; các chương trình, kế hoạch | 2023-2030 | NSNN | ||||
Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp sinh học ngành Công Thương | ||||||||||
4.1 | Đẩy mạnh hợp tác quốc tế phát triển nguồn nhân lực thông qua các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao công nghệ, dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị công nghệ sinh học trong công nghiệp chế biến giữa đơn vị khoa học và công nghệ, doanh nghiệp trong nước với các đối tác (viện, trường, doanh nghiệp,…) ở các nước có nền công nghệ sinh học tiên tiến trên thế giới. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Giáo dục và Đào tạo, và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các chương trình, đề án | Hàng năm | NSNN; nguồn kinh phí khác | ||||
4.2 | Đẩy mạnh liên kết với các cơ sở đào tạo nước ngoài để đào tạo lại, đào tạo nghề cho lao động chuyên ngành sinh học. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo, và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các lớp học | 2023-2030 | NSNN; nguồn kinh phí khác | ||||
4.3 | Triển khai thực hiện các dự án FDI nhằm nâng cao hiệu quả phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương; khai thác năng lực, kinh nghiệm của các quốc gia tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các dự án | Hàng năm | NSNN; nguồn kinh phí khác | ||||
5.1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu và tài liệu truyền thông, phổ biến và quán triệt các chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương tới các doanh nghiệp, cơ sở trên địa tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan. | Các bài viết, phóng sự, chương trình | Hàng năm | NSNN; nguồn kinh phí khác | ||||
5.2 | Theo dõi, cập nhật hệ thống các công nghệ mới trong nước và thế giới để kịp thời cung cấp cho các tổ chức, cá nhân tham gia triển khai các hoạt động thúc đẩy phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các bài viết, phóng sự | Hàng năm | NSNN | ||||
5.3 | Phối hợp với các tổ chức, cá nhân, các đài truyền thanh, truyền hình, báo giấy, báo điện tử tại trung ương, địa phương tham gia tổ chức giới thiệu, quảng bá công nghệ, sản phẩm; tuyên truyền khuyến khích sử dụng các sản phẩm công nghiệp sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến để nâng cao hiệu quả sản xuất sản phẩm công nghiệp sinh học ngành Công Thương. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan Báo, Đài truyền hình tỉnh, Sở Công Thương và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Các bài viết, phóng sự | Hàng năm | NSNN | ||||
5.4 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu, cung cấp, trao đổi, giao dịch thông tin về chuyên gia, công nghệ, sản phẩm, thiết bị để nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành, doanh nghiệp về công nghiệp sinh học. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Công Thương và các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Chương trình, kế hoạch | Hàng năm | NSNN; nguồn kinh phí khác | ||||
- 1 Kế hoạch 1519/KH-UBND năm 2022 về đào tạo phát triển nguồn nhân lực công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025
- 2 Kế hoạch 2604/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Phát triển công nghiệp sinh học ngành Công Thương đến năm 2030" trên địa bàn thành phố Cần Thơ