Hệ thống pháp luật

Nội dung của hợp đồng thi công xây dựng công trình

Ngày gửi: 07/08/2015 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL29469

Câu hỏi:

Tôi xin tư vấn luật: Mẫu Hợp đồng xây dựng của Bộ xây dung ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BXD. Trong mục nội dung của hồ sơ hợp đồng có bao gồm: Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng … Tuy nhiên mẫu hợp đồng chỉ có các điều khoản và các phụ biểu. Vậy tôi muốn hỏi các điều kiện chung và điều kiện cụ thể hai bên thỏa thuận ở đâu, có phải nêu trong nội dung của hồ sơ mời thầu không? Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam. Với thắc mắc của bạn, Công ty Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau: 1. Cơ sở pháp lý: – Thông tư 09/2016/TT-BXD. 2.

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Thông tư 09/2016/TT-BXD.

2. Luật sư tư vấn:

Theo quy định tại Thông tư 09/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi xây dựng công công trình. Trong Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BXD gồm:

Phần 1: Các căn cứ kí kết hợp đồng.

Phần 2: Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng.

Theo đó, các điều kiện cụ thể chính là 24 Điều từ Điều 01 đến Điều 24:

"Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên

Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng

Điều 4. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

Điều 5. Nội dung và khối lượng công việc:

Điều 6. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi công xây dựng:

Điều 7. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng:

Điều 8. Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán

Điều 9. Điều chỉnh giá hợp đồng

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ chung của chủ đầu tư Bên giao thầu

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của Bên nhận thầu

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận thầu tư vấn (áp dụng đối với trường hợp Bên giao thầuký hợp đồng thuê tư vấn quản lý dự án)

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận thầu tư vấn (áp dụng đối với trường hợp Bên giao thầu ký hợp đồng thuê tư vấn giám sát thi công xây dựng)

Điều 14. Nhà thầu phụ

Điều 15. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ

Điều 16. Điện, nước và an ninh công trường

>>> Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua tổng đài: 024.6294.9155

Điều 17. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên giao thầu

Điều 18. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu

Điều 19. Bảo hiểm và bảo hành

Điều 20. Rủi ro và Bất khả kháng

Điều 21. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng

Điều 22. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp

Điều 23. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng

Điều 24. Hiệu lực của Hợp đồng"

Bạn có thể tham khảo phần hướng dẫn về các nội dung của các điều khoản cụ thể này tại Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BXD.

Điều 25 quy định về điều khoản chung, theo đó:

"Hai bên cam kết thực hiện đúng những Điều đã quy định trong Hợp đồng này. Khi một bên có kiến nghị, đề xuất, yêu cầu thì bên kia phải có trách nhiệm trả lời; mẫu kiến nghị, yêu cầu,…theo Phụ lục số 5.

Hợp đồng này bao gồm … trang, và phụ lục được lập thành … bản bằng tiếng Việt. Bên giao thầu sẽ giữ … bản tiếng Việt. Bên nhận thầu sẽ giữ … bản tiếng Việt (trường hợp có sử dụng từ hai ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản Hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác)."

Khi bạn làm theo Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình theo Thông tư 09/2016/TT-BXD đã bao gồm các điều khoản chung và điều khoản cụ thể mà các bên thỏa thuận.

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn