Phân biệt bị can, bị cáo

Ngày gửi: 14/01/2020 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL41833

Câu hỏi:

Thế nào là bị can? Thế nào là bị cáo? Khi nào thì một người bị coi là bị cáo? Quyền của bị can, bị cáo được quy định như thế nào?

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Tóm tắt câu hỏi:

Thế nào là bị can? Thế nào là bị cáo? Khi nào thì một người bị coi là bị cáo? Quyền của bị can, bị cáo được quy định như thế nào?

Luật sư tư vấn:

 

Bộ luật tố tụng hình sự đã quy định về bị can bị cáo như sau

Bị can là người đã bị khởi tố về hình sự ( Khoản 1 Điều 49) còn bị Bị cáo là người đã bị Toà án quyết định đưa ra xét xử ( Khoản 1 Điều 50)

Khoản 2 Điều 49 quy định quyền của bị can

a) Được biết mình bị khởi tố về tội gì;

b) Được giải thích về quyền và nghĩa vụ;

c) Trình bày lời khai;

đ) Đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch theo quy định của Bộ luật này;

e) Tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa;

g) Được nhận quyết định khởi tố; quyết định áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn; bản kết luận điều tra; quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ điều tra; quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ vụ án; bản cáo trạng, quyết định truy tố; các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật này;

h) Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

Khoản 2 Điều 50. Bị cáo quy định về quyền của bị cáo

a) Được nhận quyết định đưa vụ án ra xét xử; quyết định áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn; quyết định đình chỉ vụ án; bản án, quyết định của Tòa án; các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật này;

b) Tham gia phiên toà;

>>> Lut sư tư vn pháp lut trc tuyến qua tng đài: 024.6294.9155    

d) Đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch theo quy định của Bộ luật này;

đ) Đưa ra tài liệu, đồ vật, yêu cầu;

e) Tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa;

g) Trình bày ý kiến, tranh luận tại phiên tòa;

h) Nói lời sau cùng trước khi nghị án;

Thủ tục bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong tố tụng hình sự

i) Kháng cáo bản án, quyết định của Toà án;

k) Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:

– Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong một số trường hợp đặc biệt

– Các quyền và nghĩa vụ chung của bị can, bị cáo trong tố tụng hình sự

– Thủ tục bắt bị can, bị cáo để tạm giam

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155  để được giải đáp.

——————————————————–

THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:

– Tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại

– Tư vấn luật miễn phí qua điện thoại

– Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.