Phụ gia được phép sử dụng trong sản phẩm chả chay
Ngày gửi: 23/11/2020 lúc 16:06:00
Tên đầy đủ: B1600136 Le Thuy An
Số điện thoại: 0332846xxx
Email: anb1600xxx@student.ctu.edu.vn
Câu hỏi:
Cho mình hỏi phụ hỏi thực phẩm E461 Methyl cellulose E464 Hydroxylpropyl methyl cellulose E466 Sodium carboxymethyl cellulose khi sử dụng chế biến thực phẩm ngũ cốc "chả chay" Có vi phạm TCVN không?
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
1. Căn cứ pháp lý
Thông tư 24/2019/TT-BYT ngày 30/08/2019 của Bộ Y tế quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
2. Nội dung tư vấn
Nguyên tắc chung trong sử dụng phụ gia thực phẩm được quy định tại Điều 7 Thông tư 24/2019/TT-BYT như sau:
“Điều 7. Nguyên tắc chung trong sử dụng phụ gia thực phẩm
1. Sử dụng phụ gia thực phẩm trong thực phẩm phải bảo đảm:
a) Phụ gia thực phẩm được phép sử dụng và đúng đối tượng thực phẩm;
b) Không vượt quá mức sử dụng tối đa đối với một loại thực phẩm hoặc nhóm thực phẩm;
c) Hạn chế đến mức thấp nhất lượng phụ gia thực phẩm cần thiết để đạt được hiệu quả kỹ thuật mong muốn.
2. Chỉ sử dụng phụ gia thực phẩm nếu việc sử dụng này đạt được hiệu quả mong muốn nhưng không có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, không lừa dối người tiêu dùng và chỉ để đáp ứng một hoặc nhiều chức năng của phụ gia thực phẩm theo các yêu cầu dưới đây trong trường hợp các yêu cầu này không thể đạt được bằng các cách khác có hiệu quả hơn về kinh tế và công nghệ:
a) Duy trì giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. Đối với sản phẩm được sử dụng với mục đích đặc biệt mà phụ gia thực phẩm như một thành phần thực phẩm (ví dụ đường ăn kiêng) thì không phải kiểm soát theo các quy định tại Thông tư này;
b) Tăng cường việc duy trì chất lượng hoặc tính ổn định của thực phẩm hoặc để cải thiện cảm quan nhưng không làm thay đổi bản chất hoặc chất lượng của thực phẩm nhằm lừa dối người tiêu dùng;
c) Hỗ trợ trong sản xuất, vận chuyển nhưng không nhằm che giấu ảnh hưởng do việc sử dụng các nguyên liệu kém chất lượng hoặc thực hành sản xuất, kỹ thuật không phù hợp.
3. Phụ gia thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, an toàn thực phẩm theo các văn bản được quy định như sau:
a) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Tiêu chuẩn quốc gia trong trường hợp chưa có các quy định tại điểm a khoản này;
c) Tiêu chuẩn của CAC, JECFA, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài trong trường hợp chưa có các quy định tại các điểm a, b khoản này;
d) Tiêu chuẩn của nhà sản xuất trong trường hợp chưa có các quy định tại các điểm a, b, c khoản này.
4. Ngoài việc phụ gia thực phẩm có trong thực phẩm do được sử dụng trong quá trình sản xuất thực phẩm, phụ gia thực phẩm còn có thể có trong thực phẩm do được mang vào từ các nguyên liệu hoặc thành phần để sản xuất thực phẩm đã có chứa phụ gia thực phẩm và phải tuân thủ quy định tại Điều 9 Thông tư này.”
Theo quy định tại Phụ lục I, Thông tư 24/2019/TT-BYT các chất phụ gia: E461 Methyl cellulose, E464 Hydroxylpropyl methyl cellulose, E466 Sodium carboxymethyl cellulose thuộc danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm.
Mức sử dụng tối đa các phụ gia nêu trên trong các nhóm thực phẩm được quy định tại Phụ lục 2A Thông tư 24/2019/TT-BYT. Cụ thể:
METHYL CELLULOSE | |||||||
INS | Tên phụ gia |
|
|
| |||
461 | Methyl cellulose |
|
|
| |||
Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/ kg) | Ghi chú |
| |||
01.2.1.2 | Sữa lên men (nguyên chất), xử lý nhiệt sau lên men | GMP | 234 |
| |||
01.2.2 | Sữa đông tụ bằng renin (nguyên chất) | GMP |
|
| |||
01.4.1 | Cream thanh trùng (nguyên chất) | GMP | 236 |
| |||
01.4.2 | Cream tiệt trùng, xử lý nhiệt độ cao (UHT), cream trứng và cream đánh trứng, cream tách béo (nguyên chất) | GMP |
|
| |||
08.1.1 | Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi nguyên miếng hoặc cắt nhỏ | GMP | 16 & 326 |
| |||
08.1.2 | Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi dạng xay nhỏ | GMP | 281 |
| |||
09.2.1 | Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 332, 391, XS36, XS92, XS95, XS190, XS191, XS292, XS312, XS315 |
| |||
09.2.2 | Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản bao bột đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 177 & 332 |
| |||
09.2.3 | Sản phẩm thủy sản sốt kem và xay nhỏ đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 16 |
| |||
09.2.4.1 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản đã nấu chín | GMP | 16 & 325 |
| |||
09.2.4.2 | Nhuyễn thể, giáp xác, da gai đã nấu chín | GMP | 16 |
| |||
09.2.4.3 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản rán hoặc chiên, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 41, 325 & 332 |
| |||
09.2.5 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 300, 332, XS167, XS189, XS222, XS236, XS244, XS311 |
| |||
11.4 | Đường và siro khác (VD: xyloza, siro từ cây thích, đường dùng phủ bánh) | GMP | 258 |
| |||
12.1.2 | Sản phẩm tương tự muối | GMP |
|
| |||
14.1.5 | Cà phê, sản phẩm tương tự cà phê, chè, đồ uống thảo dược và các loại đồ uống nóng từ ngũ cốc, không bao gồm đồ uống từ cacao | GMP | 160 |
| |||
HYDROXYPROPYL METHYL CELLULOSE | |||||||
INS | Tên phụ gia |
|
| ||||
464 | Hydroxypropyl methyl cellulose |
|
| ||||
Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/ kg) | Ghi chú | ||||
01.2.1.2 | Sữa lên men (nguyên chất), xử lý nhiệt sau lên men | GMP | 234 | ||||
01.2.2 | Sữa đông tụ bằng renin (nguyên chất) | GMP |
| ||||
01.4.1 | Cream thanh trùng (nguyên chất) | GMP | 236 | ||||
01.4.2 | Cream tiệt trùng, xử lý nhiệt độ cao (UHT), cream trứng và cream đánh trứng, cream tách béo (nguyên chất) | GMP |
| ||||
08.1.1 | Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi nguyên miếng hoặc cắt nhỏ | GMP | 16 & 326 | ||||
08.1.2 | Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi dạng xay nhỏ | GMP | 281 | ||||
09.2.1 | Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 16, XS36, XS92, XS95, XS165, XS190, XS191, XS292, XS312, XS315 | ||||
09.2.2 | Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản bao bột đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 63 & 332 | ||||
09.2.3 | Sản phẩm thủy sản sốt kem và xay nhỏ đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 16 | ||||
09.2.4.1 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản đã nấu chín | GMP | 16 & 325 | ||||
09.2.4.2 | Nhuyễn thể, giáp xác, da gai đã nấu chín | GMP | 16 | ||||
09.2.4.3 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản rán hoặc chiên, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 41, 325 & 332 | ||||
09.2.5 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 300, 332, XS167, XS189, XS222, XS236, XS244, XS311 | ||||
11.4 | Đường và siro khác (VD: xyloza, siro từ cây thích, đường dùng phủ bánh) | GMP | 258 | ||||
12.1.2 | Sản phẩm tương tự muối | GMP |
| ||||
14.1.5 | Cà phê, sản phẩm tương tự cà phê, chè, đồ uống thảo dược và các loại đồ uống nóng từ ngũ cốc, không bao gồm đồ uống từ cacao | GMP | 160 | ||||
SODIUM CARBOXYMETHYL CELLULOSE (CELLULOSE GUM) |
| ||||||
INS | Tên phụ gia |
|
|
| |||
466 | Natri carboxymethyl cellulose |
|
|
| |||
Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/ kg) | Ghi chú |
| |||
01.2.1.1 | Sữa lên men (nguyên chất), không xử lý nhiệt sau lên men | GMP | 234 & 235 |
| |||
01.2.1.2 | Sữa lên men (nguyên chất), xử lý nhiệt sau lên men | GMP | 234 |
| |||
01.2.2 | Sữa đông tụ bằng renin (nguyên chất) | GMP |
|
| |||
01.4.1 | Cream thanh trùng (nguyên chất) | GMP | 236 |
| |||
01.4.2 | Cream tiệt trùng, xử lý nhiệt độ cao (UHT), cream trứng và cream đánh trứng, cream tách béo (nguyên chất) | GMP |
|
| |||
06.4.1 | Mì ống và mì sợi tươi và các sản phẩm tương tự | GMP | 211 |
| |||
06.4.2 | Mì ống và mì sợi khô và các sản phẩm tương tự | GMP | 256 |
| |||
08.1.1 | Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi nguyên miếng hoặc cắt nhỏ | GMP | 16 & 326 |
| |||
08.1.2 | Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi dạng xay nhỏ | GMP | 281 |
| |||
09.2.1 | Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 332, 391, XS36, XS92, XS95, XS190, XS191, XS292, XS312, XS315 |
| |||
09.2.2 | Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản bao bột đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 177 & 332 |
| |||
09.2.3 | Sản phẩm thủy sản sốt kem và xay nhỏ đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 16 |
| |||
09.2.4.1 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản đã nấu chín | GMP | 16 & 325 |
| |||
09.2.4.2 | Nhuyễn thể, giáp xác, da gai đã nấu chín | GMP | 16 & 325 |
| |||
09.2.4.3 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản rán hoặc chiên, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 41, 325 & 332 |
| |||
09.2.5 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai | GMP | 300, 332, XS167, XS189, XS222, XS236, XS244, XS311 |
| |||
10.2.1 | Sản phẩm trứng dạng lỏng | GMP |
|
| |||
10.2.2 | Sản phẩm trứng đông lạnh | GMP |
|
| |||
11.4 | Đường và siro khác (VD: xyloza, siro từ cây thích, đường dùng phủ bánh) | GMP | 258 |
| |||
12.1.2 | Sản phẩm tương tự muối | GMP |
|
| |||
14.1.5 | Cà phê, sản phẩm tương tự cà phê, chè, đồ uống thảo dược và các loại đồ uống nóng từ ngũ cốc, không bao gồm đồ uống từ cacao | GMP | 160 |
| |||
Như vậy, nếu sản phẩm “chả chay” thuộc nhóm thực phẩm được phép sử dụng phụ gia theo quy định nên trên. Bạn sẽ được phép sử dụng các phụ gia này và phải đảm bảo về định mức sử dụng tối đa theo quy định.
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam