Quy định bổ nhiệm kế toán trưởng như thế nào?

Ngày gửi: 07/08/2015 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL38988

Câu hỏi:

Anh chị cho em hỏi em có: 1. Bằng trung cấp kế toán 2. Đại học kinh tế phát triển 3. Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng 4. Thời gian làm kế toán : 15 năm 5. Đang hưởng ngạch chuyên viên : 01003 6.Đang làm việc tại huyện miền núi. Điều kiện của em như vậy có được bổ nhiệm kế toán trưởng không? Em cảm ơn anh chị ?

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Luật kế toán 2003.

– Nghị định 128/2004/NĐ-CP.

2. Nội dung tư vấn

Điều 53. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng

"1. Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn sau đây:

a) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này;

b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ bậc trung cấp trở lên;

c) Thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là hai năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là ba năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán bậc trung cấp.

2. Người làm kế toán trưởng phải có chứng chỉ qua lớp bồi dưỡng kế toán trưởng.

3. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với từng loại đơn vị kế toán."

Tại Điều 50 Luật kế toán 2003 có quy định tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán như sau:

Điều 50. Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán

"1. Người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn sau đây:

a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

b) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.

2. Người làm kế toán có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.

3. Người làm kế toán có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, thực hiện các công việc được phân công và chịu trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Khi thay đổi người làm kế toán, người làm kế toán cũ phải có trách nhiệm bàn giao công việc kế toán và tài liệu kế toán cho người làm kế toán mới. Người làm kế toán cũ phải chịu trách nhiệm về công việc kế toán trong thời gian mình làm kế toán."

Ngoài ra, tại Điều 46 Nghị định 128/2004/NĐ-CP có hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn, điều kiện của kế toán trưởng như sau:

Điều 46. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng 

"Căn cứ Điều 53 của Luật Kế toán, tiêu chuẩn và điều kiện chuyên môn của kế toán trưởng được quy định như sau: 

1. Kế toán trưởng đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước phải có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên đối với đơn vị cấp Trung ương và đơn vị cấp tỉnh; đơn vị kế toán ở cấp huyện và xã, kế toán trưởng phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ bậc trung cấp trở lên. 

2. Kế toán trưởng ở các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ở cấp Trung ương và cấp tỉnh phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên. Đơn vị kế toán ở cấp khác phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ bậc trung cấp trở lên. 

3. Đối với những người có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên thì thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 2 năm; đối với những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ bậc trung cấp hoặc cao đẳng thì thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 3 năm đối với mọi cấp và mọi đơn vị. 

4. Người được bố trí làm kế toán trưởng phải có các điều kiện sau đây: 

a) Không thuộc các đối tượng không được làm kế toán quy định tại Điều 51 của Luật Kế toán; 

b) Đã qua lớp bồi dưỡng kế toán trưởng và được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính."

Tại Điều 51 Luật kế toán 2003 có quy định như sau:

Điều 51. Những người không được làm kế toán

>>> Luật sư tư vấn pháp luật bổ nhiệm kế toán trưởng: 024.6294.9155

2. Người đang bị cấm hành nghề, cấm làm kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

3. Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người có trách nhiệm quản lý điều hành đơn vị kế toán, kể cả kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán là doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, hợp tác xã, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.

4. Thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán là doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, hợp tác xã, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước."

Theo thông tin bạn trình bày bạn có bằng Trung cấp kế toán, có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng, thời gian làm kế toán 15 năm. Căn cứ vào những thông tin bạn trình bày thì bạn đáp ứng được các tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và thời gian công tác thực tế. Tuy nhiên để có thể được bổ nhiệm làm kế toán trưởng cần đáp ứng cả điều kiện chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán, thời gian công tác và có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật. Không rõ bạn đang làm tại đơn vị, cơ quan nào, bởi vì Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với từng loại đơn vị kế toán. Do vậy, bạn có thể tham khảo các quy định tại Luật kế toán 2003Nghị định 128/2004/NĐ-CP cùng các quy định của đơn vị mình để biết rõ hơn về tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm kế toán trưởng.

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.