Quy định về khoảng cách từ đường giao thông đến nhà dân
Ngày gửi: 14/06/2020 lúc 11:31:12
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Căn cứ Điều 42 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ như sau:
2.Tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị phải bảo đảm từ 16% đến 26%. Chính phủ quy định cụ thể tỷ lệ quỹ đất phù hợp với loại đô thị.
Ngoài ra tại nghị định 11/2010/NĐ-CP có giải thích về
Điều 8. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là quỹ đất dành cho xây dựng các công trình giao thông đường bộ được xác định tại quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định và quản lý quỹ đất dành cho xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Đối với đô thị xây dựng mới, tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị phải bảo đảm theo loại đô thị như sau:
a) Đô thị loại đặc biệt: 24% đến 26%;
b) Đô thị loại I: 23% đến 25%;
d) Đô thị loại III: 18% đến 20%;
đ) Đô thị loại IV, loại V: 16% đến 18%.
Quỹ đất dành cho giao thông đô thị là diện tích đất dành cho xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, không bao gồm diện tích sông, ngòi, ao, hồ và các công trình giao thông xây dựng ngầm.
Điều 15 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về giới hạn hành lang an toàn đường bộ như sau:
”Hành lang đường bộ là phần đất dọc hai bên đất của đường bộ nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ được quy định như sau:
1. Đối với đường ngoài đô thị: căn cứ cấp kỹ thuật của đường theo quy hoạch, phạm vi hành lang an toàn của đường có bề rộng tính từ đất của đường bộ trở ra hai bên là:
a) 47 mét đối với đường cao tốc;
>>> Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua tổng đài: 024.6294.9155
b) 17 mét đối với đường cấp I, cấp II;
c) 13 mét đối với đường cấp III;
d) 09 mét đối với đường cấp IV, cấp V;
đ) 04 mét đối với đường có cấp thấp hơn cấp V.
2. Đối với đường đô thị, bề rộng hành lang an toàn được tính từ mép đường đến chỉ giới xây dựng của đường theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với đường cao tốc đô thị, bề rộng hành lang an toàn là 40 mét.”
Do bạn không nêu cụ thể khu vực nhà bạn ở đâu nên chưa thể xác định rõ trong trường hợp này phạm vi của hành lang đường bộ là bao nhiêu? Bạn cần xác định đường ở khu vực nhà bạn là loại I, II, III, IV, V theo quy định tại Quyết định 640/QĐ-BGTVT để xác định khoảng cách. Ngoài ra, tùy từng địa phương sẽ có quy hoạch riêng về giao thông, bạn nên tìm hiểu rõ địa phương bạn có quy hoạch này hay không để biết chính xác khoảng cách này.
Trên đây là nội dung tư vấn của công ty Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam chúng tôi về trường hợp của bạn, nếu còn vướng mắc nào khác liên quan đến pháp lý thì bạn có thể gọi điện đến tổng đài tư vấn miễn phí qua đường dây hotline: 024.6294.9155 để được luật sư và các chuyên viên tư vấn pháp lý hỗ trợ giúp bạn.
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam