Quy định về lề đường tối thiểu? Quy định hành lang an toàn giao thông?
Ngày gửi: 13/03/2020 lúc 11:31:12
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Với thông tin bạn đưa ra là đường đường xã đến các bản mới nên sẽ được xác định theo Bảng 1 – Tổng hợp phân cấp kỹ thuật đường GTNT theo chức năng của đường và lưu lượng xe thiết kế (Nn) của “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020” (Ban hành kèm theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) như sau:
Bảng 1 – Tổng hợp phân cấp kỹ thuật đường GTNT theo chức năng của đường và lưu lượng xe thiết kế (Nn)
Chức năng của đường | Cấp kỹ thuật theo TCVN 4054:2005 | Cấp kỹ thuật của đường theoTCVN 10380:2014 | Lưu lượng xe thiết kế (Nn), xqđ/nđ |
Đường xã: có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của xã, kết nối và lưu thông hàng hóa từ huyện tới các thôn, làng, ấp, bản và các cơ sở sản xuất kinh doanh của xã. Đường xã chủ yếu phục vụ sự đi lại của người dân và lưu thông hàng hóa trong phạm vi của xã. | – | A | 100 ÷ 200 |
– | B | 50 ÷ < 100 |
Như vậy, đường xã được xác định là đường cấp A và cấp B và tiêu chuẩn kĩ thuật được quy định như sau:
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường theo các cấp A, B, C và D
2.1. Đường cấp A
– Tốc độ tính toán: 30 (20) km/h;
– Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,5 m;
– Chiều rộng lề đường tối thiểu: 1,50 (1,25) m;
– Chiều rộng nền đường tối thiểu: 6,5 (6,0) m;
– Độ dốc siêu cao lớn nhất: 6%;
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại: 024.6294.9155
– Bán kính đường cong nằm tối thiểu: 60 (30) m;
– Bán kính đường cong nằm tối thiểu không siêu cao: 350 (200) m;
– Độ dốc dọc lớn nhất: 9 (11)%;
– Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300 m;
– Tĩnh không thông xe: 4,5 m.
2.2. Đường cấp B
– Tốc độ tính toán: 20 (15) km/h;
– Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,5 (3,0) m;
– Chiều rộng lề đường tối thiểu: 0,75 (0,5) m;
– Chiều rộng của nền đường tối thiểu: 5,0 (4,0) m;
– Độ dốc siêu cao lớn nhất: 5%;
– Bán kính đường cong nằm tối thiểu: 30 (15) m;
– Độ dốc dọc lớn nhất: 5 (13)%;
– Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300 m;
– Tĩnh không thông xe: 3,5 m.
Như vậy, với quy định hiện hành tiêu chuẩn chung của tuyền đường cấp A, cấp B chỉ đưa ra chiều rộng tối thiểu mà không đưa ra mức cụ thể hay mức tối đa nên việc xác định chiều rộng lề đường là bao nhiêu phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể, dự án cụ thể. Nên bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin tại địa phương để xem nhà mình có thuộc phạm vi lề đường hay không. Đồng thời việc đo đạc như thế nào là kĩ năng chuyên môn nên chúng tôi chưa thể xác định cụ thể cho bạn được.
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam