Quy định về xử phạt vi phạm quy định về tổ chức thi công xây dựng

Ngày gửi: 07/08/2015 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL30307

Câu hỏi:

– Môt công trình đang xây dựng. – Không có tấm bạc che chắn, ngăn không cho vật liệu của công trình rơi khỏi mặt bằng lúc dang thi công, công nhân không có đầy đủ mủ bảo hộ lao đông khi thi công công trình, hay dây bảo hộ lao động khi lên cao. – Công trình gây tiếng ồn quá lớn, khói bụi gây ô nhiễm môi trường. Xử lý như thế nào? ?

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Nghị định 121/2013/NĐ-CP

– Nghị định 179/2013/NĐ-CP.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm quy định về tổ chức thi công xây dựng:

"1. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không che chắn hoặc có che chắn nhưng để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các khu vực xung quanh hoặc để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định như sau:

a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình."

Đồng thời theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 121/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm an toàn trong thi công xây dựng công trình:

"n, quyết định thành lập tổ chức hệ thống an toàn bảo hộ lao động."

Đối với hành vi xây dựng công trình không có che chắn thì tùy vào loại công trình xây dựng mà quyết định mức xử phạt, còn đối với việc công nhân không có đồ bảo hộ thì chủ đầu tư của công trình này sẽ phải chịu mức phạt từ 20 đến 30 triệu đồng do không trang bị đồ bảo hộ cho công nhân. Ngoài ra, vấn đề công trường xây dựng có nhiều khói bụi và gây tiếng ồn thì sẽ được xử lý theo các quy định của pháp luật về môi trường. Cụ thể với hành vi xây dựng làm khói bụi gây ô nhiễm thì sẽ bị xử lý theo quy định tại Điều 16 Nghị định 179/2013/NĐ-CP về việc xử lý vi phạm về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường:

"1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm phát tán hóa chất, hơi dung môi hữu cơ trong khu sản xuất hoặc khu dân cư gây mùi đặc trưng của hóa chất, hơi dung môi hữu cơ đó.

2. Hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,5 lần bị xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m3/giờ;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ đến dưới 5.000 m3/giờ;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m3/giờ đến dưới 10.000 m3/giờ;

… "

>>> Luật sư tư vấn pháp luật về tổ chức thi công xây dựng: 024.6294.9155

Còn đối với hành vi xây dựng mà gây ra tiếng ồn vượt quá mức quy định gây ảnh hưởng tới đời sống sinh hoạt thì có thể bị xử phạt theo quy định tại Điều 17 Nghị định 179/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm quy định về tiếng ồn:

"1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 5 dBA.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.

4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.

5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.

…".

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.