Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1766/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 29 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG "QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT" TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;

Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1640/TTr-SYT ngày 21/9/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt” tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:

TT

Lĩnh vực, đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương

Tên Quy chuẩn kỹ thuật địa phương

quan, tổ chức biên soạn QCKTĐP

Thời gian thực hiện

Kinh phí dự kiến

(triệu đồng)

Cơ quan, tổ chức đề nghị

Bắt đầu

Kết thúc

Tổng số

NSNN

Nguồn khác

1

Nước sạch

Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

Sở Y tế

Năm 2021

Quý IV, Năm 2021

667,381

667,381

0

Sở Y tế

(có các phụ lục 1, phụ lục 2 kèm theo)

Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu xây dựng kế hoạch chi tiết, triển khai xây dựng "Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt" tỉnh Điện Biên.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&CN (b/c);
- Bộ Y tế (b/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Lưu: VT, KGVX(HĐĐ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vừ A Bằng

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1766/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương

2.1. Phạm vi: Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

2.2. Đối tượng áp dụng

- Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

- Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị

Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân: Sở Y tế tỉnh Điện Biên.

Địa chỉ: Tổ 14, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.

Điện thoại: 0215.3825.276; Fax: 0215.3832.212.

E-mail syt@dienbien.gov.vn

4. Tình hình quản lý đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa phương

- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:

Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương

Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa phương □

- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành QCĐP: Bộ Y tế.

- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng quy chuẩn kỹ thuật.

Tính đến năm 2021, trên địa bàn tỉnh có 09 công trình cấp nước tập trung:

TT

Nhà máy nước

Công suất (m3/ngày đêm)

Nguồn nước

Tổng số hộ sử dụng

1

TP Điện Biên Phủ và H. Điện Biên

16.000

Hồ Nậm Khẩu Hu

24.992

2

Mường Ảng

500

Nước hồ

1.467

3

Tuần Giáo

2.000

Hồ chứa Quài Cang

2.251

4

Tủa Chùa

1.800

Hồ chứa Mường Báng

1.335

5

TX.Mường Lay

5.600

Suối Nậm Cản

2.111

6

Mường Chà

1.500

Khe suối

923

7

Mường Nhé

1.500

Nước suối

811

8

Điện Biên Đông

1.500

Hồ đập ngăn nước

529

9

Nậm Pồ

1.500

Nước suối

200

Trên địa bàn tỉnh có 1.020 công trình cấp nước tập trung, trong đó mô hình quản lý, loại hình và hiệu quả sử dụng của công trình cấp nước tập trung như sau:

Mô hình quản lý:

Công trình giao cho Cộng đồng quản lý: 965/1.020 công trình.

Công trình giao cho Hợp tác xã quản lý: 02/1.020 công trình.

Công trình giao cho Đơn vị sự nghiệp có thu quản lý: 0/1.020 công trình.

Công trình giao cho Doanh nghiệp quản lý: 13/1.020 công trình.

Mô hình khác: 19/1.020 công trình.

Mô hình hỏng không quản lý: 21/1.020 công trình.

Loại hình:

Công trình cấp nước bằng hình thức bơm dẫn: 02/1.020 công trình.

Công trình cấp nước bằng hình tự chảy: 1.018/1.020 công trình.

Trước đây, việc quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng nước của các cơ sở cấp nước này tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống (QCVN 01:2009/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế đối với các cơ sở cấp nước công suât trên 1.000 m3/ngày đêm, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế đối với các cơ sở cấp nước công suât dưới 1.000 m3/ngày đêm. Ngày 14/12/2018, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 41/2018/TT - BYT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; Trong đó tại mục b, khoản 2, điều 5 quy định UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Do đó, việc xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của tỉnh là rất cần thiết.

5. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương

- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý.

Đảm bảo an toàn.

Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ.

Bảo vệ môi trường.

Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia.

Bảo vệ động, thực vật.

Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan.

Thông tư số 41/2018/TT-BYT, ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.

6. Loại quy chuẩn kỹ thuật

- Quy chuẩn kỹ thuật chung.

- Quy chuẩn kỹ thuật an toàn.

- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương

7.1. Những vấn đề sẽ quy định

- Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù.

- Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù.

- An toàn trong dịch vụ môi trường.

7.2. Bố cục, nội dung các phần chính của quy chuẩn kỹ thuật dự kiến

a) Quy chuẩn gồm 4 chương, 11 điều, 02 phụ lục.

* Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ.

* Chương II: QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Điều 4. Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép.

Điều 5. Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

Điều 6. Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch.

Điều 7. Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm.

Điều 8. Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử.

* Chương III: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Điều 9. Công bố hợp quy.

* Chương IV: TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Điều 11. Quy định chuyển tiếp.

- Phụ lục I: DANH MỤC CÁC PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ THỬ NGHIỆM

- Phụ lục II: BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

b) Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế:

- Kiểm tra, lấy mẫu xét nghiệm để đánh giá chất lượng nước các loại nguồn nước theo từng khu vực trên địa bàn tỉnh để có tổng quát về thực trạng chất lượng nước sinh hoạt: Xét nghiệm nước thành phẩm tại các trạm cấp nước tập chung: 29 mẫu/10 huyện, thị, thành phố.

- Phỏng vấn 500 khách hàng sử dụng nước sạch tại 10 huyện, thị xã, thành phố.

8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương

8.1. Phương thức thực hiện

- Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia.

- Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương kết hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu.

- Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên cơ sở dữ liệu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế tại địa bàn tỉnh.

8.2. Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007.

- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

- Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

- Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

- Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.

- Kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước của tỉnh.

- Các điều tra, đánh giá và quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh.

- Chất lượng nguồn nước nguyên liệu được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt và nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định.

- Các sự cố liên quan đến chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của tỉnh trong vòng 03 năm gần nhất.

- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật (Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế).

9. Kiến nghị Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương

Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP: Cơ quan biên soạn Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở: Khoa học và Công nghệ, Tư pháp; Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh... để xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương.

Ban soạn thảo QCĐP

- Trưởng ban: Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh.

- Phó trưởng ban: Ông Lường Văn Kiên - Phó Giám đốc Sở Y tế.

- Thư ký: Ông Đoàn Ngọc Hùng - Giám đốc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Sở Y tế.

- Các thành viên

Trưởng phòng Phổ biến giáo dục pháp luật, Sở Tư Pháp.

Trưởng phòng Quản lý tiêu chuẩn chất lượng và TBT, Sở Khoa học và Công nghệ.

Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Trưởng phòng Nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, Sở Tài nguyên và Môi trường.

Trưởng phòng Hạ tầng - Kỹ thuật, Sở Xây dựng.

10. Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương

- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Sở Công Thương, các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh...

- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Y tế

- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các chuyên gia lĩnh vực cấp nước và chất lượng nước, Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường, các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh.

11. Dự kiến tiến độ thực hiện

TT

Nội dung công việc

Thời gian

Bắt đầu

Kết thúc

1

Biên soạn dự thảo QCĐP:

- Lấy ý kiến chuyên gia

- Khảo nghiệm dự thảo (nếu có)

- Hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo QCĐP

7/2021

10/2021

2

Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi

10/2021

10/2021

3

Tổ chức Hội nghị chuyên đề

10/2021

11/2021

4

Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt

11/2021

11/2021

5

Thẩm định hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt

12/2021

12/2021

6

Ban hành QCĐP

 

12/2021

12. Dự toán kinh phí thực hiện

a. Tổng kinh phí dự kiến: 667.381.000 đồng, trong đó:

- Ngân sách Nhà nước: 667.381.000 đồng

b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện: Có dự toán chi tiết kèm theo.

 

PHỤ LỤC 2

DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1766/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh Điện Biên)

TT

Nội dung

Số tiền

Cơ sở pháp lý

1

Chi lập dự án (Kế hoạch) xây dựng QCĐP trình cấp thẩm quyền phê duyệt: 01 đề cương x 950.000 đồng/đề cương

950.000

TT số 27/2020/TT-BTC

2

Chi soạn thảo văn bản QCĐP: 01 văn bản x 3.200.000 đồng/ dự thảo văn bản

3.200.000

3

Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện văn bản:

Báo cáo tổng hợp: 5 báo cáo x 250.000 đồng/báo cáo

Báo cáo giải trình và tiếp thu ý kiến: 15 báo cáo x 350.000 đồng/báo cáo

6.500.000

4

Chi văn phòng phẩm, in ấn, photo tài liệu phục vụ Kế hoạch (dự án) QCKTĐP

5.000.000

 

5

Tổ chức hội thảo chuyên đề lấy ý kiến đóng góp của các Sở, ban ngành cho dự thảo Quy chuẩn: 2 hội thảo x 1 ngày/hội thảo (50 người/hội thảo)

29.300.000

 

 

Tài liệu hội thảo: 50 bộ x 50.000 đồng/bộ x 2 hội thảo

5.000.000

 

 

Thù lao chủ trì cuộc họp: 1 người x 150.000 đồng/người/hội thảo x 2 hội thảo

300.000

TT số 27/2020/TT-BTC

 

Hỗ trợ đại biểu tham dự họp: 50 người x 100.000 đồng/người/hội thảo x 2 hội thảo

10.000.000

 

Chè nước giải khát: 50 người/hội thảo x 20.000 đồng/ngày x 2 ngày

2.000.000

 

 

Thuê hội trường: 5.000.000 đồng/ngày x 2 ngày

10.000.000

 

 

Chi market trang trí hội trường: 1.000.000 đồng/hội thảo x 2 hội thảo

2.000.000

 

6

Tổ chức hội thảo chuyên đề lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động trực tiếp của QCKT (các cơ sở cấp nước): 02 hội thảo x 01 ngày/hội thảo

29.300.000

 

 

Tài liệu hội thảo: 50 bộ x 50.000 đồng/bộ x 2 hội thảo

5.000.000

 

 

Thù lao chủ trì cuộc họp: 1 người x 150.000 đồng/người/hội thảo x 2 hội thảo

300.000

TT số 27/2020/TT-BTC

 

Hỗ trợ đại biểu tham dự họp: 50 người x 100.000 đồng/người/hội thảo x 2 hội thảo

10.000.000

 

 

Chè nước giải khát: 50 người/hội thảo x 20.000 đồng/ngày x 2 ngày

2.000.000

 

 

Thuê hội trường: 5.000.000 đằng/ngày x 2 ngày

10.000.000

 

 

Chi market trang trí hội trường: 1.000.000 đồng/hội thảo x 2 hội thảo

2.000.000

 

7

Công tác phí đi thực hiện nghiên cứu chuyên đề: điều tra, khảo sát, đánh giá,... phục vụ công tác xây dựng QCKTĐP (3 người x 3 ngày/ huyện x 9 huyện, thị)

40.800.000

 

 

Xăng xe ô tô: 2000 kmx 0,2 lít/km x 18.000 đồng/lít

7.200.000

 

 

Phụ cấp công tác phí: 3 người x 3 ngày/huyện x 8 huyện x 200.000 đồng/ngày

14.400.000

 

 

Thuê phòng ngủ: 2 phòng/3 người x 2 đêm/huyện x 8 huyện x 600.000 đồng/phòng

19.200.000

 

8

Công tác phí đi lấy ngoại kiểm và lấy mẫu nước tại 09 huyện thị: 3 người x 3 ngày/huyện

40.800.000

 

 

Xăng xe ô tô: 2000 kmx 0,2 lít/km x 18.000 đồng/lít

7.200.000

 

 

Phụ cấp công tác phí: 3 người x 3 ngày/huyện x 8 huyện x 200.000 đồng/ngày

14.400.000

 

 

Thuê phòng ngủ: 2 phòng/3 người x 2 đêm/huyện x 8 huyện x 600.000 đồng/phòng

19.200.000

 

9

Chi kiểm nghiệm và phân tích mẫu nước (99 chỉ tiêu): 29 mẫu x 17.369.000 đồng/mẫu

503.701.000

QCVN01-1:2018/BYT

10

Chi họp thông qua đề cương, Hội nghị lấy ý kiến có liên quan (02 cuộc)

4.660.000

 

 

Chủ trì cuộc họp: 1 người x 150.000 đồng/ngày/cuộc x 02 cuộc

300.000

TT số 27/2020/TT-BTC

 

Các thành viên tham dự (15 người/ cuộc họp) x 100.000 đồng/ngày x 02 cuộc

3.000.000

 

Chi giải khát văn phòng phẩm: 16 người x 40.000 đồng/người/ngày x 02 ngày

1.360.000

 

11

Chi họp hội đồng thẩm định nội dung, dự toán kinh phí dự án xây dựng QCĐP

1.170.000

 

 

Chủ trì cuộc họp: 1 người x 150.000 đồng/ngày/cuộc

150.000

TT số 27/2020/TT-BTC

 

Chi các thành viên tham dự: 7 người x 100.000 đồng/ngày/cuộc

700.000

 

Chi giải khát văn phòng phẩm: 8 người x 40.000 đồng/người/ngày

320.000

 

12

Chi in ấn tài liệu QCKTĐP sau khi ban hành để phục vụ công tác cấp phát tuyên truyền: 100 bộ x 20.000 đồng/bộ

2.000.000

 

 

Tổng cộng

667.381.000

 

Tổng số tiền bằng chữ: Sáu trăm sáu mươi bảy triệu ba trăm tám mươi mốt nghìn đồng./.