- 1 Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Hiến pháp 2013
- 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Công chứng 2014
- 7 Luật phí và lệ phí 2015
- 8 Nghị định 117/2018/NĐ-CP về giữ bí mật, cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- 9 Quyết định 2545/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Chỉ thị 22/CT-TTg năm 2020 về đẩy mạnh triển khai giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam do Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 4 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012
- 5 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 6 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 7 Luật đất đai 2013
- 8 Luật Xây dựng 2014
- 9 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 10 Luật Nhà ở 2014
- 11 Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 12 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Bộ luật dân sự 2015
- 15 Bộ luật hình sự 2015
- 16 Luật Đầu tư 2020
- 17 Luật Quản lý thuế 2019
- 18 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Công chứng do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 19 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 20 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 21 Luật Doanh nghiệp 2020
- 22 Nghị quyết 205/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2376/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 22 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 03 tháng 11 năm 2020 tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025,
Căn cứ Nghị quyết số 205/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Tập thể Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 06/9/2021 (thông báo số 533/TB-VP ngày 06/9/2021);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 2744/TTr-CTLĐO ngày 30 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2441/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Đề án “Quản lý thuế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, chuyển nhượng bất động sản và chuyển nhượng dự án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
1. Cục trưởng Cục Thuế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nội dung Đề án “Chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc căn cứ vào tình hình thực tế, quy định của pháp luật hiện hành, phối hợp ngành thuế chỉ đạo, triển khai thực hiện Đề án “Chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản” thuộc phạm vi ngành và địa phương mình quản lý.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký ban hành./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỐNG THẤT THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2376/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH 13 ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012;
Căn cứ Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015;
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Văn bản hợp nhất Luật Công chứng số 07/VBHN-VPQH ngày 29/6/2018.
2. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Thực hiện Đề án “Quản lý thuế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, chuyển nhượng bất động sản và chuyển nhượng dự án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” ban hành kèm theo Quyết định số 2441/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, công tác quản lý thu thuế, phí đối với lĩnh vực kinh doanh bất động sản, chuyển nhượng bất động sản và chuyển nhượng dự án đã đạt được những kết quả nhất định, góp phần hoàn thành tốt dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên, đến nay có một số nội dung không còn phù hợp với văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành; mặt khác, hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản (BĐS) tại tỉnh Lâm Đồng phát triển nhanh về số lượng, đa dạng về phương thức, giá chuyển nhượng thể hiện trên hợp đồng chuyển nhượng chưa phù hợp, đúng với giá thực tế giao dịch trên thị trường dẫn đến thất thu cho ngân sách Nhà nước. Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng cần phải có các giải pháp quản lý hữu hiệu nhằm chống thất thu ngân sách Nhà nước, “thu đúng, thu đủ, thu kịp thời”, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh một cách bền vững. Đây là việc làm vừa có tính cấp thiết, vừa có ý nghĩa lâu dài. Do vậy, việc ban hành Đề án mới thay thế cho Đề án “Quản lý thuế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, chuyển nhượng bất động sản và chuyển nhượng dự án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” ban hành kèm theo Quyết định số 2441/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn hiện nay là cần thiết.
Đề án này quy định một số giải pháp quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản. Đối với các nội dung không quy định tại Đề án này, được thực hiện theo Luật Quản lý thuế và các Luật, Pháp lệnh khác có liên quan.
2.1. Người nộp thuế bao gồm: tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế, nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Quản lý thuế có phát sinh từ hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2.2. Cơ quan quản lý thuế, công chức thuế: Cục Thuế, các Chi cục Thuế thuộc các cơ quan thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2.3. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3.1. Mục tiêu chung:
Tăng cường công tác quản lý thu, khai thác nguồn thu và chống thất thu có hiệu quả đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; góp phần thực hiện hoàn thành, hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách được giao hàng năm.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của chính quyền các cấp, sự chủ động phối hợp giữa các sở, ngành trong công tác quản lý thuế nhằm ngăn ngừa và chống thất thu thuế, phí đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh một cách hiệu quả.
b) Nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế trong việc thực hiện các quy định của pháp luật nói chung và chính sách thuế nói riêng.
c) Tạo sự công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động đầu tư, kinh doanh.
d) Chấn chỉnh, xử lý kịp thời các hành vi sai phạm trong hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
đ) Tập trung khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý nhà nước nói chung, quản lý thuế nói riêng đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản; gắn công tác quản lý đất đai với công tác quản lý thu ngân sách, thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật hiện hành.
e) Kiến nghị kịp thời cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật phù hợp với thực tiễn.
g) Chấn chỉnh và xử lý nghiêm, kịp thời các trường hợp kinh doanh trái phép, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, kê khai, nộp thuế phí không đúng quy định của pháp Luật.
4.1. Triển khai thực hiện đúng quy định của pháp luật và đạt hiệu quả cao; tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ giữa cơ quan thuế, các sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và người nộp thuế trên địa bàn.
4.2. Kết hợp các biện pháp tuyên truyền vận động với giám sát, kiểm tra, điều tra, khảo sát, đấu tranh để người nộp thuế tự giác thực hiện đúng các quy định của pháp luật đồng thời xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm khi thực hiện hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn.
Trong những năm qua Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đã có nhiều chủ trương, giải pháp lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt trong việc thực hiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước, chống thất thu thuế nói chung và công tác quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản nói riêng và đã có những chuyển biến tích cực. Nhất là từ khi triển khai Đề án “Quản lý thuế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, chuyển nhượng bất động sản và chuyển nhượng dự án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” kết quả quản lý thu đối với lĩnh vực kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, đã góp phần tăng thu đáng kể cho ngân sách Nhà nước.
2.1. Về số thu ngân sách:
Qua thời gian triển khai thực hiện Đề án “Quản lý thuế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, chuyển nhượng bất động sản và chuyển nhượng dự án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”, số thu ngân sách nhà nước ở lĩnh vực này đạt được kết quả như sau:
a) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản:
Hiện nay, có 41 doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đang hoạt động, tổng số thuế nộp từ năm 2016 đến năm 2020 là 194.487 triệu đồng; trong đó: năm 2016: 32.575 triệu đồng; năm 2017: 32.060 triệu đồng; năm 2018: 18.655 triệu đồng; năm 2019: 45.563 triệu đồng và năm 2020: 65.634 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục số 1 đính kèm).
b) Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của hộ gia đình, cá nhân:
Từ năm 2016 đến năm 2020, cơ quan thuế đã quản lý 291.422 lượt hồ sơ, số thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất thu được trong lĩnh vực này là 6.295.218 triệu đồng; trong đó: năm 2016: 453.204 triệu đồng; năm 2017: 805.252 triệu đồng; năm 2018: 1.027.901 triệu đồng; năm 2019: 1.761.014 triệu đồng và năm 2020: 2.247.847 triệu đồng (chi tiết theo phụ lục số 2, 3 đính kèm).
c) Đối với hoạt động chuyển nhượng tài sản trên đất thuê:
Từ năm 2016 đến năm 2020, có 29 doanh nghiệp phát sinh hoạt động chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng tài sản trên đất thuê. Tổng số thuế thu được đối với các hoạt động này là 45.428 triệu đồng; trong đó: năm 2016: 14.977 triệu đồng; năm 2017: 12.646 triệu đồng; năm 2018: 7.361 triệu đồng; năm 2019: 9.438 triệu đồng và năm 2020 là 1.006 triệu đồng (chi tiết theo phụ lục số 4,5,6,7,8 đính kèm).
2.2. Các kết quả khác:
a) Việc cải cách thủ tục hành chính về đất đai đã có nhiều chuyển biến tích cực như: Thực hiện các quy trình liên thông một cửa, công khai, minh bạch, giảm bớt thời gian, đổi mới và cải cách theo hướng tạo thuận lợi cho người nộp thuế đã góp phần tích cực vào việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của địa phương.
b) Công tác phối hợp giữa ngành Thuế và các sở, ngành, địa phương trong công tác quản lý thuế, thu ngân sách được đẩy mạnh; cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp đã tích cực chỉ đạo các cơ quan chức năng trên địa bàn thực hiện các biện pháp quản lý, chống thất thu trong lĩnh vực kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản; công tác quản lý nhà nước về đất đai gắn với công tác quản lý thuế đã có những chuyển biến tích cực, các địa phương đã quan tâm đẩy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
c) Cơ quan thuế đã phối hợp chuyển hồ sơ sang cơ quan công an là 94 hồ sơ đã có kết quả là 61 hồ sơ, số tiền thuế chênh lệch là 7.449 triệu đồng; đồng thời, qua kiểm tra hồ sơ đã đề nghị người nộp thuế kê khai bổ sung là 214 hồ sơ với số tiền tăng thêm là 1.635 triệu đồng; phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn xác minh giá chuyển nhượng bất động sản thông qua việc xác minh giá chuyển nhượng bất động sản thông qua việc xác nhận trên tờ khai Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; mời và đấu tranh giá chuyển nhượng với 66 trường hợp. Qua đó đã làm tăng thu tiền thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và lệ phí trước bạ cho ngân sách nhà nước (NSNN): 471 triệu đồng; điển hình là hồ sơ DNTN Xuân Cường (khách sạn Rum Vàng) chuyển nhượng bất động sản tại số 03 Lê Đại Hành, phường 3, thành phố Đà Lạt chênh lệch với giá thực tế chuyển nhượng truy thu là 5.185 triệu đồng (thuế GTGT: 1.795 triệu đồng, thuế TNDN: 3.390 triệu đồng) và xử phạt vi phạm hành chính về thuế là 7.779 triệu đồng.
3. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn những tồn tại, hạn chế dẫn đến thất thu ngân sách Nhà nước, cụ thể:
3.1. Tồn tại, hạn chế:
a) Thất thu thuế, phí do giá chuyển nhượng bất động sản:
Việc quản lý, kiểm soát đối với giá chuyển nhượng của người nộp thuế có phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản gặp nhiều khó khăn. Người nộp thuế thường kê khai giá chuyển nhượng trong hợp đồng công chứng thấp hơn so với giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường hoặc có hiện tượng ký hai hợp đồng ghi giá khác nhau...nhằm trốn, tránh việc thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
b) Thất thu về đối tượng nộp thuế chuyển nhượng bất động sản:
- Chưa quản lý hết đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản; trong đó, có nhiều trường hợp ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản nhưng không kê khai, nộp thuế theo quy định, dẫn đến thất thu cho ngân sách Nhà nước;
- Các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thực hiện ký hợp đồng mua bán thông qua một số cá nhân, người thân... để trốn thuế GTGT, thuế TNDN;
- Công ty kinh doanh bất động sản không xuất hoặc xuất hóa đơn không kịp thời theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng hoặc hủy hợp đồng khi các nhà đầu tư chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai khi hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà gắn liền với đất, cho bên mua chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Ngoài ra, người nộp thuế lợi dụng chính sách thuế để kê khai miễn thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam theo tiết b Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3.2. Nguyên nhân:
a) Việc xây dựng giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm chưa phù hợp với giá giao dịch thực tế trên thị trường, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân lợi dụng trốn, tránh nghĩa vụ thuế, phí trong hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
b) Pháp luật còn tồn tại nhiều kẽ hở tạo điều kiện cho người nộp thuế lợi dụng lách, trốn tránh để giảm số thuế, phí phải nộp ngân sách Nhà nước (cụ thể như các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thực hiện ký hợp đồng mua bán thông qua một số cá nhân, người thân... để trốn, lách thuế GTGT, thuế TNDN).
c) Cơ quan thuế chưa kiểm soát được trường hợp chuyển nhượng đối với đất ở, nhà ở duy nhất, một số trường hợp đã lợi dụng chính sách pháp luật để trốn thuế, gây thất thu cho ngân sách Nhà nước do cơ quan thuế không thể kiểm tra được tài sản của Người nộp thuế sở hữu trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
d) Hiện tượng các Tổ chức hành nghề công chứng hướng dẫn khách hàng kê khai giá mua, bán trong hợp đồng không đúng giá thực tế giao dịch trên thị trường mà kê khai theo bảng giá của Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Sự phối hợp giữa các ngành, các địa phương trong công tác quản lý, kiểm tra xử lý đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản còn bất cập, đặc biệt là cơ chế trao đổi, cung cấp thông tin, xác minh, kiểm tra, điều tra đối với hoạt động giao dịch chuyển nhượng bất động sản có rủi ro cao chưa kịp thời. Bên cạnh đó, trách nhiệm của một số ngành, địa phương, công chức trong thực thi nhiệm vụ chưa cao.
e) Ý thức chấp hành pháp luật của người nộp thuế chưa cao, kê khai không trung thực nghĩa vụ thuế phí phát sinh phải nộp cho ngân sách Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, nhưng chưa bị phát hiện xử lý kịp thời theo quy định của Pháp luật; mặt khác, Pháp luật chưa có quy định bắt buộc việc thanh toán không dùng tiền mặt trong giao dịch bất động sản.
4.1. Nhóm giải pháp chống thất thu thuế đối với giá chuyển nhượng:
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh, mua, bán, chuyển nhượng bất động sản hoặc có liên quan hiểu rõ quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ và những rủi ro phát sinh nếu lập, ký kết hợp đồng, kê khai nghĩa vụ tài chính không trung thực với thực tế phát sinh của hoạt động kinh doanh, mua, bán, chuyển nhượng bất động sản cụ thể:
- Đối với người bán: Luật Quản lý thuế quy định rõ việc người nộp thuế có nghĩa vụ khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế... Nghĩa là, khi người bán cố tình kê khai giá giao dịch trong hợp đồng chuyển nhượng không đúng với mua bán thực tế để trốn thuế thì hành vi đó là vi phạm pháp luật. Tùy theo mức độ vi phạm mà khi bị cơ quan chức năng phát hiện có thể sẽ tiến hành truy thu, xử phạt hành chính, thậm chí xử lý hình sự về tội trốn thuế theo quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015 với mức hình phạt tù cao nhất lên đến 7 năm. Mặt khác, có rủi ro rất cao khi có phát sinh tranh chấp đối với hợp đồng chuyển nhượng đã ký kết giữa người mua và người bán;
- Đối với người mua: Nếu có tranh chấp hợp đồng mua bán nhà đất, khi phát hiện người dân kê khai vào hợp đồng mua bán công chứng với giá thấp hơn thực tế thanh toán, hợp đồng này sẽ được cho là vô hiệu do giả tạo, che giấu giá trị chuyển nhượng thực tế (theo Điều 124 Bộ luật Dân sự 2015 về Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo). Thực tế người mua đã trả cho người bán số tiền lớn hơn nhiều lần so với số tiền ghi trên hợp đồng. Nhưng khi có tranh chấp phải kiện ra tòa thì tòa án sẽ căn cứ hợp đồng để phân xử. Nếu xảy ra trường hợp tòa án tuyên hợp đồng vô hiệu thì phần hoàn trả vật chất giữa hai bên sẽ căn cứ giá trị trên hợp đồng, lúc đó thiệt hại sẽ thuộc về bên mua. Khi nhà nước xây dựng cơ sở dữ liệu thuế, người dân mua bất động sản khai giá ban đầu bao nhiêu thì lần sau cơ quan thuế lấy giá đã khai lần trước làm giá vốn, người bán chỉ chứng minh chi phí khác thì lúc này chênh lệch giữa giá bán, mua rất lớn;
- Đối với tổ chức công chứng: Công chứng viên bị liên đới trách nhiệm. Theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 7 Luật Công chứng hiện hành về hành vi bị cấm đối với công chứng viên: Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích và nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người tham gia hợp đồng, giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác.
b) Thực hiện xây dựng giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm phải phù hợp, đúng với giá thực tế giao dịch trên thị trường, đây là giải pháp trọng tâm quan trọng để giải quyết được “nút thắt” trong việc quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản và là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của Đề án. Trường hợp giá đất được xây dựng sát, đúng với giá thị trường thì hành vi trốn thuế thông qua hình thức ghi giá trên hợp đồng công chứng thấp hơn giá giao dịch thực tế sẽ được khắc phục. Do vậy, trách nhiệm của các sở, ngành và các địa phương có liên quan đến công tác xây dựng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm cần được tăng cường để thực hiện tốt nhiệm vụ này.
c) Thực hiện xác định giá chuyển nhượng bất động sản để tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và lệ phí trước bạ là giá được ghi trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp giá chuyển nhượng thấp hơn giá giao dịch thực tế trên thị trường, cơ quan thuế thực hiện thu thập thông tin yêu cầu người nộp thuế giải trình để kê khai điều chỉnh bổ sung hoặc ấn định thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Cơ sở để ấn định thuế là dữ liệu giá giao dịch trên thị trường tại địa phương, bảng giá và hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở dữ liệu về giá tính thuế thông qua việc thu thập giá giao dịch thực tế tại các sàn phân phối bất động sản của chủ dự án đang bán ra, giá giao dịch bất động sản tương tự tại sàn giao dịch nơi có sản phẩm của chủ dự án được chuyển nhượng...; đồng thời, so sánh đơn giá đất được cơ quan chức năng xác định tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất và tài sản trên đất.
đ) Đối với Tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn khách hàng kê khai trung thực giá trị giao dịch trên hợp đồng mua bán. Mặt khác, phải chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật đối với hành vi tư vấn khách hàng kê khai không trung thực để làm giảm nghĩa vụ tài chính phải nộp đối với ngân sách Nhà nước.
e) Định kỳ hàng tháng các địa phương tổng hợp các trường hợp giá giao dịch thành công chênh lệch lớn so với giá quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh để làm cơ sở xác định giá chuyển nhượng cho thời gian tới.
g) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, điều tra, xác minh giá chuyển nhượng bất động sản, nhất là những hồ sơ đã được cơ quan thuế xác định nghi ngờ có rủi ro cao về thuế.
h) Xác định rõ doanh thu chịu thuế giá tính thuế giá trị gia tăng; thu nhập từ hoạt động kinh doanh chuyển nhượng quyền sử dụng đất đảm bảo đúng quy định tại khoản 10 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng; khoản 2 Điều 16 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
i) Trong quá trình xử lý hồ sơ của người nộp thuế Cơ quan thuế thực hiện rà soát, kiểm tra, đối chiếu nếu phát hiện giá giao dịch theo hợp đồng công chứng thấp hơn so với giá trị bình quân giao dịch trong khu vực tại thời điểm chuyển nhượng của các thửa đất gần kề thì phải yêu cầu người nộp thuế giải trình, kê khai điều chỉnh bổ sung hoặc lập hồ sơ để chuyển cơ quan có thẩm quyền phối hợp điều tra, kiểm tra, xác minh, xử lý theo quy định của Pháp luật.
4.2. Nhóm giải pháp chống thất thuế đối với đối tượng kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản:
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, triển khai kịp thời các chính sách pháp luật về thuế đến người nộp thuế.
b) Đẩy mạnh công tác trao đổi, phối hợp cung cấp thông tin giữa các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương với cơ quan thuế trong việc xác định nghĩa vụ tài chính, hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản; rà soát việc kê khai, lập bộ đất phi nông nghiệp khi phát sinh người sử dụng đất mới.
c) Trong quá trình xử lý hồ sơ liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản của các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt việc rà soát, kiểm tra để kịp thời phát hiện các hồ sơ có dấu hiệu rủi ro để yêu cầu người nộp thuế giải trình, kê khai điều chỉnh đảm bảo, đúng quy định của Luật Quản lý thuế. Những trường hợp có rủi ro cao thì tổng hợp hồ sơ chuyển cơ quan công an tiến hành điều tra, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật, để răn đe đối với các hành vi trốn thuế trong hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
d) Thực hiện thu đúng, thu đủ các khoản thuế, lệ phí phát sinh đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, bao gồm cả trường hợp thực hiện chuyển nhượng bất động sản thông qua hợp đồng ủy quyền theo quy định tại điểm e, g, Khoản 5 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân, quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 15 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ đã quy định căn cứ ấn định thuế trong trường hợp kê khai giá chuyển nhượng, mua bán nhà đất thấp hơn giá thị trường.
4.3. Các giải pháp khác để chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản
a) Về công tác tuyên truyền: Tăng cường triển khai hoạt động tuyên truyền chính sách pháp luật thuế, đặc biệt là nội dung quy định về hành vi trốn thuế và xử lý vi phạm đối với hành vi trốn thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế, Bộ luật Hình sự năm 2015 liên quan đến hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản để người nộp thuế nhận thức rõ quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ trong việc khai đúng, khai đủ, nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước các khoản thuế, phí phát sinh trong lĩnh vực này; trong đó, cần tập trung các nội dung sau:
- Tuyên truyền để người nộp thuế ý thức được quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế; các hành vi trốn thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế, đó là: Người nộp thuế có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế sau đây thì phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn: không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 143 của Luật này; sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn...
- Tuyên truyền để người nộp thuế nhận thức được hành vi trốn thuế ngoài việc bị truy thu và xử phạt bằng tiền còn có thể bị phạt tù theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015; mặt khác có thể gặp các rủi ro như: khi xảy ra tranh chấp, nếu có những chứng cứ chứng minh giao dịch bất động sản đã công chứng là một giao dịch giả tạo để nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba là Nhà nước (trốn thuế) thì giao dịch này có thể bị Tòa án tuyên vô hiệu theo quy định tại Điều 124 Bộ luật Dân sự 2015.
b) Thực hiện tốt công tác cung cấp trao đổi thông tin địa chính: cần thường xuyên rà soát, kiểm tra cung cấp kịp thời thông tin địa chính đảm bảo chính xác, các nội dung cung cấp trong hồ sơ đúng với thực tế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người nộp thuế.
c) Thông qua việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn phát hiện những vấn đề quy định hiện hành chưa phù hợp để tổng hợp, kiến nghị các Bộ, Ngành kịp thời sửa đổi, bổ sung để quản lý chặt chẽ hiệu quả hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
d) Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thu ngân sách nhà nước: ngành Tài nguyên và Môi trường, ngành Thuế triển khai “Kết nối thông tin” thống nhất, đồng bộ từ tỉnh đến huyện để thống nhất thực hiện như: phần mềm ứng dụng về quản lý đất đai; phân hệ (chức năng) kết nối thông tin với cơ quan Thuế.
5. Nhiệm vụ thực hiện của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
5.1. Sở Tài chính:
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm trên địa bàn các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh đảm bảo đúng thời gian quy định, hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm phù hợp với giá thực tế trên thị trường.
b) Tham gia, phối hợp khi được cơ quan Công an, cơ quan Thuế đề nghị trong việc điều tra, thanh tra, kiểm tra, xác minh các tổ chức, cá nhân có rủi ro cao về thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
5.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan để đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định giá đất trên địa bàn đảm bảo kịp thời và phù hợp với giá đất trên thị trường.
b) Phối hợp với cơ quan thuế trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai và xác định thông tin địa chính có liên quan đến đất đai theo đúng quy định của pháp luật; đồng thời, cung cấp kịp thời thông tin về việc chuyển nhượng dự án bất động sản, việc đưa dự án vào kinh doanh, việc đăng ký chuyển quyền sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất... để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
c) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin địa chính cho cơ quan thuế để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với các tổ chức, cá nhân khi thực hiện chuyển nhượng bất động sản, chuyển mục đích sử dụng đất...; đồng thời, triển khai vận hành phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý chuyên ngành liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và đáp ứng yêu cầu kết nối, trao đổi thông tin giữa 02 cơ quan.
d) Tham gia, phối hợp khi được cơ quan Công an, cơ quan Thuế đề nghị trong việc, điều tra, thanh tra, kiểm tra, xác minh các tổ chức, cá nhân có rủi ro cao về thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
5.3. Công an tỉnh:
a) Chủ động phối hợp với các Sở, ngành trong công tác điều tra, xác minh, xử lý nghiêm đúng quy định của pháp luật các tổ chức, cá nhân có các hành vi vi phạm pháp luật thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản. Tập trung cho công tác điều tra, xác minh, xử lý các tổ chức, cá nhân có rủi ro cao về thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản do cơ quan Thuế chuyển đến.
b) Chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ, Công an các huyện, thành phố phối hợp với các phòng, ban chức năng điều tra, xác minh xử lý nghiêm các vi phạm trong hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
5.4. Sở Xây dựng:
a) Định kỳ hàng tháng cung cấp cho cơ quan thuế các thông tin về Giấy phép xây dựng các công trình căn hộ, khách sạn, biệt thự, resort để chống thất thu thuế trong hoạt động mua bán, chuyển nhượng và cho thuê căn hộ, khách sạn, biệt thự, resort trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá tối thiểu nhà, công trình kiến trúc để tính lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm chấn chỉnh, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, nhằm đảm bảo thị trường bất động sản phát triển ổn định, bền vững.
d) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tiến độ thực hiện của dự án, điều kiện chuyển nhượng dự án, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các dự án phát triển nhà ở, dự án khu dân cư được chuyển quyền sử dụng đất sau khi đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật.
e) Tham gia, phối hợp khi được cơ quan Công an, cơ quan Thuế đề nghị trong việc, điều tra, thanh tra, kiểm tra, xác minh các tổ chức, cá nhân có rủi ro cao về thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
5.5. Sở Tư pháp:
a) Rà soát, kiểm tra việc bảo đảm tiêu chuẩn hành nghề công chứng viên của các Tổ chức hành nghề công chứng; tăng cường kiểm tra, thanh tra hoạt động của các Tổ chức hành nghề công chứng liên quan đến hoạt động chứng nhận chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh; đồng thời, có biện pháp chấn chỉnh, xử lý nghiêm, kịp thời theo thẩm quyền khi các Tổ chức hành nghề công chứng vi phạm các quy định của pháp luật về hoạt động công chứng, góp phần chống thất thu ngân sách nhà nước.
b) Chỉ đạo tổ chức hành nghề công chứng hàng tháng có trách nhiệm cung cấp kịp thời cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp danh sách tổ chức, cá nhân có hợp đồng mua bán, chuyển nhượng bất động sản, cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng.
c) Tham gia, phối hợp khi được cơ quan Công an, cơ quan Thuế đề nghị trong việc, điều tra, thanh tra, kiểm tra, xác minh các tổ chức, cá nhân có rủi ro cao về thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
5.6. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng:
a) Chỉ đạo các Chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn đẩy mạnh việc thanh toán không dùng tiền mặt, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, cá nhân nộp thuế, phí và các khoản thu khác vào ngân sách nhà nước được quy định tại Quyết định số 2545/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020; Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 26/05/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai các giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam.
b) Chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn phối hợp với cơ quan thuế trong việc cung cấp thông tin liên quan đến người nộp thuế, các bên liên quan đến người nộp thuế, các bên liên quan đến hoạt động giao dịch chuyển nhượng bất động sản để phục vụ cho công tác quản lý thuế theo quy định tại Nghị định 117/2018/NĐ-CP ngày 11/9/2018 của Chính phủ về việc giữ bí mật cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5.7. Cơ quan thuế:
a) Tổ chức tuyên truyền rộng rãi và hiệu quả trong nhân dân về chính sách pháp luật thuế và nội dung Đề án để người dân, doanh nghiệp hiểu, đồng thuận và thực hiện tốt chính sách pháp luật thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
b) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tình hình kê khai, nộp thuế của người nộp thuế có phát sinh hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, đảm bảo việc kê khai số thuế phải nộp phù hợp với thực tế phát sinh. Thực hiện kiểm tra tại cơ quan thuế hoặc tại trụ sở người nộp thuế đối với các trường hợp giao dịch bất động sản đáng ngờ, có giá trị giao dịch lớn, có dấu hiệu rủi ro cao về thuế thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ để xác minh giá chuyển nhượng, trọng tâm là xác minh, yêu cầu người nộp thuế giải trình về các giao dịch tại ngân hàng có liên quan đến hoạt động giao dịch, chuyển nhượng bất động sản; xác minh thông tin giao dịch của các lô đất tương tự; đối với những hồ sơ phát hiện có rủi ro cao về thuế đã yêu cầu người nộp thuế giải trình, kê khai điều chỉnh, bổ sung trường hợp người nộp thuế không thực hiện, hoặc thực hiện không đúng thì tổng hợp chuyển cơ quan có thẩm quyền, phối hợp điều tra, xác minh xử lý theo quy định của Pháp luật
c) Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế đối với các Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn, trên cơ sở đó tập trung khai thác thông tin, hồ sơ, tài liệu làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của các Tổ chức hành nghề công chứng, của các bên giao dịch bất động sản thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.
d) Chi cục Thuế thường xuyên phối hợp với các phòng ban chức năng, Công an các huyện, thành phố để triển khai thực hiện xác minh, xử lý đối với các giao dịch bất động sản đáng ngờ, có giá trị giao dịch lớn, có dấu hiệu rủi ro cao về thuế; trong đó, chú trọng xác minh các giao dịch tại các ngân hàng có liên quan đến hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản; xác minh thông tin giao dịch của các lô đất tương tự; đối chiếu thông tin khảo sát của các Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với các lô đất lân cận, cùng tuyến đường để xem xét, xử lý, ấn định thuế theo quy định.
e) Tăng cường công tác trao đổi thông tin với cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai về thửa đất, vị trí, diện tích, tuyến đường, nguồn gốc đất, tài sản trên đất, thông tin thửa đất duy nhất... để xác định đầy đủ nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất.
g) Phối hợp với cơ quan Công an quản lý địa bàn, ban quản lý chung cư lập danh sách các cá nhân, tổ chức cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng kinh doanh, cho thuê căn hộ để rà soát hồ sơ đăng ký thuế, kê khai thuế. Bên cạnh đó thông qua công tác thanh tra, kiểm tra, rà soát hồ sơ kê khai thuế đối chiếu chi phí thuê của các tổ chức, doanh nghiệp với việc kê khai cho thuê nhà, thuê mặt bằng để phát hiện các tổ chức, cá nhân không kê khai thuế hoặc có kê khai nhưng thấp hơn chi phí mà tổ chức, doanh nghiệp đang hạch toán vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế. Tiến hành thu thập thông tin, rà soát các cơ sở dữ liệu, xác minh trực tiếp tại các địa chỉ nhà cho thuê đang đăng ký qua website để xác minh doanh thu, đôn đốc kê khai, nộp thuế theo quy định.
h) Xác định giá tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp, thuế GTGT, lệ phí trước bạ phù hợp với giá thực tế giao dịch chuyển nhượng bất động sản; thực hiện thu đúng, thu đủ các khoản thuế, phí đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo đúng quy định về thứ tự thanh toán nợ thuế tại Điều 57 Luật Quản lý thuế.
i) Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các nội dung quy định, hướng dẫn tại các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật có liên quan đến hoạt động chuyển nhượng bất động sản nhưng còn kẽ hở, hạn chế, chưa phù hợp với thực tiễn..., như: Luật Thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Luật Phí và lệ phí,... kiến nghị Bộ Tài chính đưa vào văn bản hướng dẫn các Luật thuế có liên quan quy định thanh toán không dùng tiền mặt đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, thực hiện tốt chủ trương của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, góp phần ngăn ngừa hành vi trốn thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
5.8. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Triển khai đến các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, đặc biệt là nội dung quy định về hành vi trốn thuế và xử lý vi phạm đối với hành vi trốn thuế trong pháp luật hình sự và chính sách thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản và nội dung Đề án này để các đơn vị, địa phương, người nộp thuế được biết, thực hiện.
b) Phối hợp với lực lượng chức năng thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng những tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền qua thanh tra, kiểm tra phát hiện xử lý.
5.9. Kho bạc Nhà nước phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế trong công tác thu ngân sách trên địa bàn theo đúng quy định; phối hợp với các ngân hàng thương mại được Kho bạc ủy nhiệm thu ngân sách nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nộp thuế, phí và các khoản thu khác vào ngân sách nhà nước.
5.10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức rà soát giá đất giao dịch trên địa bàn để bổ sung, điều chỉnh Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất phù hợp với thị trường, nhằm đảm bảo thống nhất giữa việc thu tiền sử dụng đất, các khoản thuế, phí liên quan đến chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất và kinh phí Nhà nước đền bù cho tổ chức, cá nhân khi thu hồi đất, nhằm khắc phục tình trạng thất thu ngân sách nhà nước đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
b) Chỉ đạo cơ quan Công an thường xuyên phối hợp tổ chức xác minh, điều tra các trường hợp giá giao dịch trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá giao dịch thực tế trên thị trường.
c) Chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các xã, phường, thị trấn và các phòng ban liên quan thực hiện thu thập, rà soát xác định giá giao dịch thực tế trên thị trường, định kỳ tổng hợp cung cấp thông tin cho cơ quan thuế để thực hiện công tác quản lý thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản và cung cấp cho cơ quan tài chính khi thực hiện hoạt động đền bù giải phóng mặt bằng; đồng thời, làm cơ sở để đề xuất Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh bổ sung giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm.
d) Chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng, ban chức năng của địa phương và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn rà soát đẩy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân trong việc mua bán, chuyển nhượng bất động sản. Phối hợp kiểm tra, xử lý kịp thời các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Luật Đất đai và pháp luật có liên quan trong hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
e) Chỉ đạo các phòng, ban chức năng của các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp với Chi cục Thuế địa phương tổ chức thu thuế đối với hoạt động chuyển nhượng nhà, đất của hộ gia đình cá nhân trên địa bàn; các trường hợp có tài sản trên đất nhưng không đưa vào hợp đồng chuyển nhượng. Phối hợp kiểm tra, xác minh, đối chiếu các trường hợp kê khai bất động sản chuyển nhượng là tài sản duy nhất để tránh trường hợp lách luật nhằm trốn tránh nghĩa vụ thuế, gây thất thu cho ngân sách nhà nước.
g) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chỉ đạo các thôn, tổ dân phố thường xuyên rà soát các tổ chức, cá nhân có giao dịch mua, bán chuyển nhượng bất động sản không làm thủ tục chuyển nhượng để hướng dẫn, vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật và thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
1.1. Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Thông tin Truyền thông, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Lâm Đồng, Kho bạc Nhà nước tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Đề án.
1.2. Hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện của năm trước; đề xuất khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt chính sách thuế trên địa bàn, công chức ngành Thuế và các ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đạt thành tích tốt trong công tác triển khai thực hiện Đề án; xử lý các tập thể, cá nhân có liên chậm triển khai các giải pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh.
1.3. Định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện những nội dung thực hiện được và chưa được; những tồn tại, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung Đề án đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành và phù hợp với thực tiễn hoạt động kinh tế phát sinh trong đời sống xã hội và thực tiễn quản lý nhà nước tại địa phương.
2. Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành, thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản; kịp thời cung cấp thông tin cho cơ quan thuế những trường hợp có dấu hiệu dẫn đến thất thu thuế. Tích cực phối hợp với cơ quan thuế trong việc đôn đốc thực hiện nghĩa vụ thuế của các tổ chức, cá nhân; giải quyết khó khăn vướng mắc để tạo điều kiện cho người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế.
3.1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin địa chính cho cơ quan thuế để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với các tổ chức, cá nhân khi thực hiện chuyển nhượng bất động sản, chuyển mục đích sử dụng đất.
3.2. Tạm dừng thực hiện thủ tục hành chính đối với các hồ sơ chuyển nhượng bất động sản khi nhận được đề nghị của cơ quan thuế trong trường hợp người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thứ tự thanh toán tiền thuế hoặc cơ quan thuế đang thực hiện xác minh việc kê khai, tính thuế, lệ phí,... đối với các giao dịch chuyển nhượng bất động sản có dấu hiệu khai giá chuyển nhượng thấp hơn giá thực tế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
3.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để kết nối, trao đổi dữ liệu điện tử với cơ quan thuế trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản...
4. Trách nhiệm của Tổ chức hành nghề công chứng
4.1. Thực hiện nghiêm nguyên tắc hành nghề công chứng quy định tại Luật công chứng: tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật; khách quan, trung thực; tuân theo quy tắc đạo đức hành nghề công chứng; chịu trách nhiệm trước pháp luật và người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng.
4.2. Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân yêu cầu công chứng chấp hành các quy định của pháp luật về thuế liên quan đến hoạt động chuyển nhượng bất động sản; từ chối công chứng các hợp đồng, giao dịch bất động sản vi phạm pháp luật.
4.3. Định kỳ hàng tháng, cung cấp cho cơ quan thuế trên địa bàn thông tin về các hợp đồng ủy quyền nhưng người được ủy quyền có quyền định đoạt, chuyển nhượng bất động sản (thực chất là hợp đồng chuyển nhượng bất động sản) để phối hợp, quản lý thuế theo đúng quy định và danh sách tổ chức, cá nhân có hợp đồng mua bán, cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng, cho thuê khách sạn theo từng địa bàn chuyển cơ quan thuế tiến hành đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế và nộp thuế.
5. Trách nhiệm của người nộp thuế
5.1. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
5.2. Thực hiện việc khai thuế, phí; nộp thuế, phí, cung cấp chứng từ nộp thuế, phí cho cơ quan cấp phép đầu tư, văn phòng đăng ký đất đai đối với các trường hợp chuyển nhượng bất động sản, vốn, dự án thuộc trường hợp phải khai thuế từng lần phát sinh để hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận, giấy phép đầu tư, đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của Luật Đất đai, Luật Doanh nghiệp và Luật Quản lý thuế.
5.3. Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm. Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền chậm nộp, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo thứ tự sau đây: tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền chậm nộp, tiền thuế phát sinh, tiền phạt.
5.4. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải trình việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
5.5. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định và các quy định khác của Luật Quản lý thuế.
6. Kinh phí thực hiện Đề án: Kinh phí khoán chi của ngành Thuế và kinh phí hỗ trợ của địa phương (Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố).
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên Doanh nghiệp | Mã số thuế | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||||||
Thuế GTGT | Thuế TNDN | Cộng | Thuế GTGT | Thuế TNDN | Cộng | Thuế GTGT | Thuế TNDN | Cộng | Thuế GTGT | Thuế TNDN | Cộng | Thuế GTGT | Thuế TNDN | Cộng | |||
I | Di Linh |
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 60 | 0 | 60 | 0 | 11 | 11 | 0 | 0 | 0 |
1 | Công ty TNHH BĐS Thanh Bình Di Linh | 5801319799 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 60 | 0 | 60 | 0 | 11 | 11 |
|
| 0 |
2 | Công ty CP Di Linh Groud | 5801408375 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
II | Lâm Hà |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 30 | 0 | 30 |
1 | Công ty TNHH Cafe Địa ốc Bảo Anh | 5801324774 | 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
2 | Công ty TNHH An Thịnh Lâm Đồng | 5801374694 | 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 30 | 0 | 30 |
3 | Công ty TNHH MTV Kiên Tuấn Lâm Hà | 5801380680 | 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
4 | Công ty TNHH TKN | 5801385960 | 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
5 | Công ty TNHH DV BĐS An Phát | 5801392118 | 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
III | Bảo Lâm |
| 0 | 0 | 0 | 65 | 50 | 115 | 70 | 14 | 84 | 47 | 20 | 67 | 83 | 0 | 83 |
1 | Cty TNHH BĐS Thanh Bình BLâm | 5801318650 | 0 | 0 | 0 | 65 | 50 | 115 | 70 | 14 | 84 | 47 | 20 | 67 | 83 |
| 83 |
IV | Phòng TTKT 1 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1418 | 2638 | 4056 | 4355 | 2274 | 6629 |
1 | Công ty CP BĐS Triệu Gia Khánh | 5801355395 | 0 | 0 | 0 | 0j | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| 0 |
2 | Cty TNHH ĐT & TM BĐS Vạn Tâm | 5801288300 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| 0 |
3 | Công ty CP ĐT&PT Hạ tầng Nam Hà Nội | 0103036819 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1418 | 2638 | 4056 | 4355 | 2274 | 6629 |
V | Bảo Lộc |
| 235 | 76 | 311 | 437 | 30 | 467 | 5 | 0 | 5 | 4116 | 570 | 4686 | 5940 | 14751 | 20691 |
1 | Công ty TNHH TM Minh Vĩnh Khang | 0304076096 | 235 | 76 | 311 | 437 | 30 | 467 | 5 |
| 5 |
|
| 0 |
|
| 0 |
2 | Cty CP DĐT PT Đông Đô | 0104620512 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 101 | 101 | 95 | 10 | 105 |
3 | Cty TNHH XD&TM 12 | 0301522507 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 2060 | 1257 | 3317 |
4 | Công ty cổ phần Licogi 16 | 0302310209 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 131 |
| 131 | 1825 | 10100 | 11925 |
5 | Công ty TNHH MTV Blue exchange | 0302567652 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 72 | 828 | 900 |
6 | Công ty cổ phần ĐT Eras Holdings | 0313033405 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12 | 380 | 392 | 630 | 2520 | 3150 |
7 | Công ty TNHH TV-TK& XD Trường Bình | 5801045530 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3973 | 89 | 4.062 | 1258 | 36 | 1294 |
VI | Phòng TTKT 2 |
| 20.037 | 12.192 | 32.229 | 20.890 | 10.498 | 31.388 | 8.500 | 9.145 | 17.645 | 13.279 | 20.004 | 33.283 | 1.267 | 16.408 | 17.675 |
1 | Cty CP Bất Động sản Hưng Thịnh ĐL | 5800880352 |
|
| 0 |
|
| 0 |
| 15 | 15 |
| 30 | 30 | 327 | 86 | 413 |
2 | Cty TNHH DV KD Nhà & DL Gia Phúc Thịnh | 0304087771 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
3 | Công ty TNHH BĐS Kim Thành Phát | 5801316847 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
4 | Cty TNHH BĐS Gold Dream | 5801296083 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
5 | CN Công ty TNHH ĐT KD BĐS Phú Thịnh | 3400829252-002 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
6 | Công ty TNHH BĐS Tòan Cầu | 5801286293 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
7 | Công ty CP Đầu tư Keiretsu | 5801299609 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
8 | Cty CP Địa Ốc Trung Nam Đà Lạt | 5800535797 | 18.795 | 5.158 | 23.953 | 17.239 | 5.554 | 22.793 | 2.052 | 6.886 | 8.938 | 1.499 | 9.687 | 11.186 |
| 12.300 | 12.300 |
9 | Công ty TNHH BĐS Hùng Thịnh Đà Lạt | 5801363639 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
10 | Công ty TNHH BĐS Đà Lạt HighLand | 5801366894 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
11 | Công ty TNHH CP TMXD LTT | 5801367094 |
|
| 0 |
|
| 0 | 26 |
| 26 | 39 |
| 39 | 4 |
| 4 |
12 | Công ty TNHH MTV Địa ốc Kim Thi Lâm Đồng | 5801364470 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
13 | Công ty TNHH Bất động sản Trí Thịnh | 5801347482 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
14 | Công ty CP ĐT&PT Ngân hàng ý tưởng Liên Minh | 5801377790 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
15 | Công ty TNHH Thiên Nguyên Đà Lạt | 5801378120 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
16 | Công ty CP Dược Việt Y | 5801383762 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
17 | Công ty TNHH PGH Đà Lạt | 5801384068 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
18 | Công ty TNHH VIGARD | 5801384646 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
19 | Công ty TNHH BĐS Huyền Trâm Đà Lạt | 5801385424 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
20 | Công ty Cổ phần 6789 | 5801385544 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
21 | Công ty CP ĐTTM TH DreamValley Đà Lạt | 5801386900 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
22 | Công ty TNHH BĐS Thiên Phúc Đà Lạt | 5801386354 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
23 | Công ty TNHH KD Thịnh Phát LAND | 5801388143 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
24 | Công ty TNHH BĐS Hà Tuấn Dũng | 5801392326 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
25 | Công ty CP KD BĐS Xuân Trường | 5801391322 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
26 | Công ty TNHH Đầu tư Kiến Land | 5801388785 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
27 | Công ty TNHH BĐS Fantasyland | 5801399868 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
28 | Công ty CP ĐT Du Lịch Thiên Long | 5801399988 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
29 | Công ty CP đầu tư KingCrown Đà lạt | 5801400672 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
30 | Công ty TNHH MTV Đầu tư HYATT | 5801401940 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
31 | Công ty TNHH Bất động sản Tâm An | 5801402084 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
32 | Công ty CP Đầu tư Khải Minh Land | 5801398857 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
32 | Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phong Vân | 5800670940 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 | 353 |
| 353 |
|
| 0 |
33 | Công ty CP ĐTTMDV Thung Lũng Golf | 5801336113 |
|
| 0 |
|
| 0 |
| 5 | 5 |
|
| 0 |
|
| 0 |
34 | Công ty TP Đầu tư - XD - TM Đà Lạt Land | 5801336402 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
35 | CTy CP DL Thành Thành Công Lâm Đồng | 5800396328 | 1.239 | 3.737 | 4.976 | 3.646 | 3.102 | 6.748 | 6.386 | 1.753 | 8.139 | 5.956 | 6.609 | 12.565 |
|
| - |
36 | Công ty CP Thắng Đat | 5800292777 | 3 | 6 | 9 | 5 | 11 | 16 |
|
| - |
|
| - |
|
| - |
37 | Công ty CP Lâm Công Nghiệp Lâm Đồng | 5800000135 |
| 1.156 | 1.156 |
| 1.737 | 1.737 |
|
| - | 1.109 |
| 1.109 |
|
| - |
38 | Công TY CP Phần Địa Ốc Đà Lạt | 5800000142 |
| 389 | 389 |
|
| - |
|
| - | 1.141 |
| 1.141 | 936 |
| 936 |
39 | Công Ty CP Nông Sản Thực Phẩm Lâm Đồng | 5800000819 |
| 1.746 | 1.746 |
|
| - |
|
| . |
|
| - |
|
| - |
40 | Doanh Nghiệp Tư Nhân Tùng Lâm | 5800076409 |
|
| - |
| 47 | 47 |
|
| - |
|
| - |
|
| - |
41 | Công tv TNHH MTV Xổ số Kiến Thiết Lâm Đồng | 5800000230 |
|
| - |
| 47 | 47 |
|
| - |
|
| - |
|
| - |
42 | Công ty CP ĐT&XD Thủy lợi Lâm Đồng | 5800000424 |
|
| - |
|
| - |
| 450 | 450 | 3.182 | 3.678 | 6.860 |
|
| - |
43 | Công ty TNHH An Phú House | 5801354419 |
|
| - |
|
| - | 36 | 36 | 72 |
|
| - |
|
| - |
44 | Công tv TNHH Lâm Phần | 5800913939 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 50 |
45 | Công ty CP Dược Lâm Đồng | 5800000047 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.972 | 3.972 |
VII | Đức Trọng |
| 33 | 2 | 35 | 35 | 0 | 35 | 20 | 1 | 21 | 54 | 0 | 54 | 58 | 0 | 58 |
1 | Cty TNHH BĐS Nhi Long | 5801373612 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
2 | Cty BĐS Anh Vinh | 5801286624 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 | 25 |
| 25 | 18 |
| 18 |
3 | Cty TNHH BĐS Trí Đạt | 5800981368 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
| 0 |
4 | Ctv TNHH BDĐS Khang Điền | 5801020374 | 4,7 |
| 4,7 | 4,1 |
| 4,1 | 12 |
| 12 | 6 |
| 6 | 6 |
| 6 |
5 | Cty TNHH Đa Phương | 5800944581 | 28 | 1,8 | 29,8 | 31,3 |
| 31.3 | 8,4 | 0,6 | 9 | 23 |
| 23 | 34 |
| 34 |
VIII | Phòng TT-KT 3 |
| 0 | 0 | 0 | 55 | 0 | 55 | 758 | 82 | 840 | 77 | 0 | 77 | 959 | 1.941 | 2.900 |
1 | CTy TNHH Bất Động Sản Mãi Thành | 5800776150 | 0 | 0 | 0 | 55 | 0 | 55 | 758 | 82 | 840 | 77 |
| 77 |
| 391 | 391 |
2 | NHTM CP ĐT & PT Việt Nam | 0100150619-094 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 562 | 562 |
3 | Công ty CP Xây dựng số 1 Lâm Đồng | 5800000505 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 959 | 615 | 1574 |
4 | Công ty TNHH Tâm Châu | 5800234888 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 373 | 373 |
IX | Đà Lạt |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 556 | 562 | 9686 | 3233 | 12919 |
1 | Công ty CP Thái Bình Dương | 0302002109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 35 | 49 | 84 |
2 | Công ty Cp XNK Quận 1 | 0302555914 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| 1477 | 1477 |
3 | Công ty TNHH Đầu tư Ngọc Bích | 0310229086 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 7 | 73 | 80 |
4 | Công ty TNHH DVTM Lệ Đinh | 0312156429 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 53 | 25 | 78 |
5 | Công ty CP TM-DV Nam Phong | 0316458011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 2 | 22 | 24 |
6 | Công ty TNHH Đêm Vàng | 5800502921 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 556 | 556 |
| 540 | 540 |
7 | Công ty CP ĐT Công nghệ Tuổi trẻ | 5800566530 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 3599 | 522 | 4121 |
8 | Công ty TNHH Sinh Tiến | 5800989409 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 |
| 6 | 169 | 12 | 181 |
9 | Công ty TNHH Kim Phương Hoa | 5801059357 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 5653 | 330 | 5983 |
10 | Công ty CP Gold Dream | 5801290437 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 168 | 183 | 351 |
X | Lạc Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1224 | 1224 |
1 | Công ty CP XD TM Vạn Xuân | 0309788996 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1224 | 1224 |
XI | Đạ Te'h |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2615 | 0 | 2615 | 1884 | 374 | 2258 |
1 | Công ty TNHH Nam Long | 5800485345 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2615 |
| 2615 | 1884 | 374 | 2258 |
XII | Đa Huoai |
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 152 | 0 | 152 | 235 | 932 | 1167 |
1 | Công ty CP DN trẻ Lâm Đồng | 5800518128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| 56 | 56 |
2 | Công ty TNHH Phú Sơn | 5800778782 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 152 |
| 152 | 235 | 876 | 1111 |
Cộng | 20.305 | 12.270 | 32.575 | 21.482 | 10.578 | 32.060 | 9.413 | 9.242 | 18.655 | 21.764 | 23.799 | 45.563 | 24.497 | 41.137 | 65.634 |
SỒ HỒ SƠ TIỀN THUẾ TNCN, TRƯỚC BẠ KHI CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN THU ĐƯỢC CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
ĐVT: Triệu đồng
Năm thu thuế TNCN | Số hồ sơ | Số tiền thuế TNCN | Số tiền lệ phí trước bạ |
Đà Lạt | 31.780 | 617.853 | 211.661 |
Năm 2016 | 3.028 | 47.671 | 11.040 |
Năm 2017 | 4.340 | 99.729 | 41.605 |
Năm 2018 | 8.645 | 140.383 | 48.236 |
Năm 2019 | 9.234 | 185.960 | 62.620 |
Năm 2020 | 6.533 | 144.110 | 48.160 |
Bảo Lộc | 44.974 | 225.976 | 71.831 |
Năm 2016 | 3.822 | 19.722 | 5.592 |
Năm 2017 | 6.202 | 37.675 | 11.915 |
Năm 2018 | 8.282 | 41.829 | 14.804 |
Năm 2019 | 13.988 | 60.810 | 20.130 |
Năm 2020 | 12.680 | 65.940 | 19.390 |
Bảo Lâm | 47.289 | 123.505 | 28.506 |
Năm 2016 | 5.708 | 10.185 | 2.546 |
Năm 2017 | 5.965 | 17.927 | 4.482 |
Năm 2018 | 6.460 | 15.913 | 3.978 |
Năm 2019 | 14.110 | 20.880 | 5.660 |
Năm 2020 | 15.046 | 58.600 | 11.840 |
Đơn Dương | 11.318 | 71.676 | 17.716 |
Năm 2016 | 2166 | 5.068 | 1.356 |
Năm 2017 | 2241 | 13.003 | 3.521 |
Năm 2018 | 1671 | 13.315 | 3.589 |
Năm 2019 | 1671 | 13.320 | 3.590 |
Năm 2020 | 3569 | 26.970 | 5.660 |
Đam Rông | 4.698 | 18.991 | 4.780 |
Năm 2016 | 492 | 1.753 | 351 |
Năm 2017 | 775 | 2.708 | 677 |
Năm 2018 | 811 | 3.490 | 872 |
Năm 2019 | 1266 | 4.470 | 1.240 |
Năm 2020 | 1354 | 6.570 | 1.640 |
Cát Tiên | 5.225 | 9.419 | 2.744 |
Năm 2016 | 575 | 1.123 | 344 |
Năm 2017 | 576 | 1.210 | 404 |
Năm 2018 | 879 | 1.486 | 426 |
Năm 2019 | 1312 | 2.330 | 630 |
Năm 2020 | 1883 | 3.270 | 940 |
Di Linh | 48.637 | 106.132 | 28.296 |
Năm 2016 | 2433 | 9.150 | 1.899 |
Năm 2017 | 3295 | 15.345 | 4.231 |
Năm 2018 | 3982 | 19.247 | 5.286 |
Năm 2019 | 19387 | 23.500 | 6.520 |
Năm 2020 | 19540 | 38.890 | 10.360 |
Lâm Hà | 13.531 | 96.661 | 42.130 |
Năm 2016 | 492 | 1.753 | 351 |
Năm 2017 | 775 | 2.708 | 677 |
Năm 2018 | 811 | 3.490 | 872 |
Năm 2019 | 4.518 | 42.070 | 25.930 |
Năm 2020 | 6.935 | 46.640 | 14.300 |
Đạ Huoai | 16.105 | 29.980 | 7.255 |
Năm 2016 | 1.224 | 1.729 | 432 |
Năm 2017 | 2.018 | 3.367 | 842 |
Năm 2018 | 2.766 | 5.244 | 1.311 |
Năm 2019 | 5.015 | 7.470 | 1.410 |
Năm 2020 | 5.082 | 12.170 | 3.260 |
Lạc Dương | 3.449 | 24.224 | 8.197 |
Năm 2016 | 511 | 2.440 | 621 |
Năm 2017 | 632 | 5.458 | 1.496 |
Năm 2018 | 759 | 5.496 | 2.020 |
Năm 2019 | 1.017 | 4.340 | 1.740 |
Năm 2020 | 530 | 6.490 | 2.320 |
Đức Trọng | 48.127 | 187.487 | 54.267 |
Năm 2016 | 5.122 | 18.308 | 5.003 |
Năm 2017 | 5.873 | 39.525 | 10.992 |
Năm 2018 | 7.156 | 44.454 | 13.002 |
Năm 2019 | 9.519 | 37.200 | 11.670 |
Năm 2020 | 20.457 | 48.000 | 13.600 |
Đạ Tẻh | 16.289 | 14.583 | 3.867 |
Năm 2016 | 1.906 | 970 | 354 |
Năm 2017 | 2.460 | 1.697 | 535 |
Năm 2018 | 2.756 | 1.836 | 518 |
Năm 2019 | 4.364 | 3.850 | 820 |
Năm 2020 | 4.803 | 6.230 | 1.640 |
TỔNG CỘNG | 291.422 | 1.526.487 | 481.251 |
(Từ 01/01/2016 đến 31/12/2020)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng | Ghi chú | ||||||
Hộ | Tiền | Hộ | Tiền | Hộ | Tiền | Hộ | Tiền | Hộ | Tiền | Hộ | Tiền |
| ||
1 | Đà Lạt | 954 | 104.920,00 | 1336 | 153.917,00 | 1525 | 236.814,00 | 1946 | 487.322 | 1.763 | 649.140 | 7.524 | 1.632.113 |
|
2 | Đức Trọng | 1.165 | 50.064 | 1.866 | 82.839 | 2.026 | 94.590 | 2.969 | 199.957 | 3.398 | 274.608 | 11.424 | 702.058 |
|
3 | Lâm Hà | 546 | 8.162,00 | 755 | 27.660,00 | 990 | 38.949,00 | 1272 | 109.330 | 1.629 | 93.670 | 5 192 | 277.771 |
|
4 | Đơn Dương | 472 | 23 696,86 | 517 | 23.713,12 | 492 | 24.776,91 | 492 | 24.777 | 1.153 | 50.622 | 3.126 | 147.586 |
|
5 | Đam Rông | 153 | 3.519,00 | 293 | 7.237,00 | 388 | 11.694,00 | 408 | 13.646 | 384 | 13.107 | 1.626 | 49.203 |
|
6 | Cát Tiên | 171 | 6.973,00 | 113 | 5.193,00 | 111 | 3406,00 | 295 | 5.591 | 149 | 4.839 | 839 | 26.002 |
|
7 | Di Linh | 693 | 20.664,00 | 607 | 40.627,00 | 760 | 50.945,00 | 1701 | 58.011 | 1.426 | 88.835 | 5.187 | 259.082 |
|
8 | Đạ Huoai | 119 | 5.093,00 | 161 | 5.509,00 | 227 | 13.104,00 | 642 | 39.436 | 399 | 30.969 | 1.548 | 94.111 |
|
9 | Bảo Lâm | 617 | 14.370,00 | 663 | 16.382,00 | 884 | 21.784,00 | 1.014 | 45.984 | 1.621 | 94.121 | 4.799 | 192.641 |
|
10 | Bảo Lộc | 831 | 58.150 | 1.216 | 107.489 | 1.375 | 120.031 | 1.726 | 186.636 | 2.330 | 302.778 | 7.478 | 775.084 |
|
11 | Lạc Dương | 25 | 3.870 | 56 | 4.141 | 82 | 15.549 | 223 | 33.824 | 132 | 34.829 | 518 | 92.213 |
|
12 | Đạ Tẻh | 241 | 3.960 | 205 | 8.817 | 237 | 5.160 | 339 | 8.340 | 440 | 13.339 | 1.462 | 39.616 |
|
| Tổng cộng | 5.987 | 303.442 | 7.788 | 483.524 | 9.097 | 636.803 | 13.027 | 1.212.854 | 14.824 | 1.650.857 | 50.723 | 4.287.480 |
|
DANH SÁCH CHUYỂN NHƯỢNG TÀI SẢN TRÊN ĐẤT THUÊ NĂM 2016
ĐVT: Triệu đồng
Stt | Đơn vị chuyển nhượng | Đơn vị nhận chuyển nhượng | Giá trị chuyển nhượng | Thuế phải nộp | Thuế đã nộp | Ghi chú | ||||||
Tên đơn vị | MST | Địa chỉ | Tên đơn vị | MST | Địa chỉ | GTGT | TNDN | GTGT | TNDN | |||
1 | DNTT Lâm Viên | 5800080927 | Phúc Thọ | Cty TNHH ĐT SX PTNN Vineco | 0106827752 | Long Biên, TP Hà Nội | 16.500 | 172 | 57 | 172 | 57 |
|
2 | Công ty TNHH FUSHENG | 5800001001 | Thôn Phát Chi - Trạm Hành - Đà Lạt | Công ty TNHH một thành viên Bò Sữa Việt Nam | 5000268824 | Số 10 Tân Trào Phường Tân Phú Q7 Tp Hồ Chí Minh | 250.000 | 2.470 | 3.439 | 2.470 | 3.439 |
|
3 | Cty TNHH một thành viên bò sữa TP HCM | 300628250 | Củ Chi TP HCM | Cty TNHH đầu tư XSPT NN Vineco | 106827752 | Q.Long Biên Hà nội | 59.246 | 1.184 | 7.028 | 1.184 | 7.028 |
|
4 | Công ty TNHH Tâm Châu | 5800234888 | Số 11 Kim Đồng, p2, Bảo Lộc |
|
|
| 6.000 |
| 6 |
| 6 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
5 | Công ty TNHH Tâm Châu | 5800234888 | Số 11 Kim Đồng, p2, Bảo Lộc |
|
|
| 6.000 |
| 6 |
| 6 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
6 | Công ty TNHH Tâm Châu | 5800234888 | Số 11 Kim Đồng, p2, Bảo Lộc |
|
|
| 300 |
| 1 |
| 1 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
7 | Công ty TNHH Tâm Châu | 5800234888 | Số 11 Kim Đồng, p2, Bảo Lộc |
|
|
| 300 |
| 1 |
| 1 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
8 | Công ty CP Dịch Vụ Thương mại Lâm Đồng | 5800420228 | Số 240, Trần Phú, phường Lộc Sơn, TP Bảo Lộc |
|
|
| 7.000 |
| 588 |
| 588 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
9 | Công ty CP Dịch Vụ Thương mại Lâm Đồng | 5800420228 | Số 240, Trần Phú, phường Lộc Sơn, TP Bảo Lộc |
|
|
| 2.800 |
| 25 |
| 25 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Cộng | 348.146 | 3.826 | 11.151 | 3.826 | 11.151 |
|
DANH SÁCH CHUYỂN NHƯỢNG TÀI SẢN TRÊN ĐẤT THUÊ NĂM 2017
ĐVT: Triệu đồng
Stt | Đơn vị chuyển nhượng | Đơn vị nhận chuyển nhượng | Giá trị chuyển nhượng | Thuế phải nộp | Thuế đã nộp | Ghi chú | ||||||
Tên đơn vị | MST | Địa chỉ | Tên đơn vị | MST | Địa chỉ | GTGT | TNDN | GTGT | TNDN | |||
1 | Cty CP Địa ốc Trung Nam Đà Lạt | 5800535797 | 11A Đinh Tiên Hoàng, Phường 2, TP Đà Lạt | Công ty CPĐT - TM - DV Thung Lũng Golf | 5801336113 | 11A Đinh Tiên Hoàng, Phường 2, TP Đà Lạt | 75.966 | 448 | 306 | 448 | 306 |
|
2 | Cty CP Địa ốc Trung Nam Đà Lạt | 5800535797 | 11A Đinh Tiên Hoàng, Phường 2, TP Đà Lạt | Công ty TP Đầu tư - XD - TM Đà Lạt Land | 5801336402 | 49 Hoàng Diệu, Phường 5, Đà Lạt | 163.200 | - | 8.093 | - | 8.093 |
|
3 | Công ty CP Lâm Công Nghiệp | 5800000135 | 51 Hùng Vương F9 Đà Lạt Lâm Đồng | Cty TNHH Thành Bưởi Đức Trọng | 5801245931 | 501 QL20 Liên nghĩa Đức Trọng LĐ | 9.090 | 909 | 1.737 | 909 | 1.737 |
|
4 | Cty TNHH Phan Nguyên Minh | 5801052873 | Hiệp Thạnh, Đức Trọng, LĐ | Cty CP Ô Tô Trường Hải | 3600252847 | Biên Hòa Đồng Nai | 11.379 | 1.137 | - | 1.137 | - |
|
5 | Công ty CP Du Lịch Bảo Lộc | 5800000960 | Số 795, Trần Phú, Quốc Lộ 20, P Blao, TP Bảo Lộc |
|
|
| 8.756 |
| - |
|
| Chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
6 | Công ty CP Du Lịch Bảo Lộc | 5800000960 | Số 795, Trần Phú, Quốc Lộ 20, P Blao, TP Bảo Lộc | Công ty CP Saldals | 5801323932 | 95B nguyễn Văn Trỗi, P2, Bảo Lộc | 500 |
| - |
|
| Chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
7 | Cty TNHH Thái Hòa | 5800968374 | Khu 3B Hà Giang- Phường 1- TP Bảo Lộc |
|
|
| 477 | 8 | 8 | 8 | 8 | Chuyển nhượng dự án xe buýt |
Cộng | 269.368 | 2.502 | 10.144 | 2.502 | 10.144 |
|
DANH SÁCH CHUYỂN NHƯỢNG TÀI SẢN TRÊN ĐẤT THUÊ NĂM 2018
ĐVT: Triệu đồng
Stt | Đơn vị chuyển nhượng | Đơn vị nhận chuyển nhượng | Giá trị chuyển nhượng | Thuế phải nộp | Thuế đã nộp | Ghi chú | ||||||
Tên đơn vị | MST | Địa chỉ | Tên đơn vị | MST | Địa chỉ | GTGT | TNDN | GTGT | TNDN | |||
1 | Cty TNHH Trường Oanh | 5800540733 | Đạ Đờn | Cty CP Mascopex | 420023666 | Nha Trang, Khánh Hòa | 13.200 | 363 | 0 | 363 | 0 |
|
2 | DNTN Phương Tím | 5800916898 | Mê Linh | Cty TNHH TM&DV Rồng Việt | 2500272478 | Phúc Yên, Vĩnh Phúc | 2.302 | 91 | 97 | 91 | 97 |
|
3 | DNTND&R | 5800430258 | Tu Tra - Đơn Dương, Lâm Đồng | Cty TNHH SXTMDV Vĩnh An Khánh | 5801305806 | Số 36-37 Lô Thanh thanh, tổ 16, TT Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng | 1.000 |
| 83 |
| 83 |
|
4 | Công ty CP chè Ngọc Bảo | 5801278623 | Khu phố 3 A phường Lộc Sơn TP Bảo Lộc | Công ty TNHH Quyết Linh | 5801285209 | 27 Huỳnh Thúc Kháng Phường B'Lao TP Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng | 5500 | 550 | 993 | 550 | 993 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đất thuế nhà nước) và tài sản trên đất. |
5 | Công ty CP Dịch Vụ Thương mại Lâm Đồng | 5800420228 | Số 240, Trần Phú, phường Lộc Sơn, TP Bảo Lộc |
|
|
| 6.000 |
| 784 |
| 784 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
6 | Công ty TNHH Tâm Châu | 5800234888 | Số 11 Kim Đồng, p2, Bảo Lộc |
|
|
| 1.000 |
| 72 |
| 72 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
7 | Công ty TNHH Tâm Châu | 5800234888 | Số 11 Kim Đồng, p2, Bảo Lộc |
|
|
| 18.144 |
| 3.628 |
| 867 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
8 | Cty TNHH Tâm An | 5800998749 | Thôn 7, Xã Lộc Quảng, huyện Bảo Lâm |
|
|
| 7000 | 700 |
| 700 |
|
|
Cộng | 54.146 | 1.704 | 5.657 | 1.704 | 2.896 |
|
DANH SÁCH CHUYỂN NHƯỢNG TÀI SẢN TRÊN ĐẤT THUÊ NĂM 2019
ĐVT: Triệu đồng
Stt | Đơn vị chuyển nhượng | Đơn vị nhận chuyển nhượng | Giá trị chuyển nhượng | Thuế phải nộp | Thuế đã nộp | Ghi chú | ||||||
Tên đơn vị | MST | Địa chỉ | Tên đơn vị | MST | Địa chỉ | GTGT | TNDN | GTGT | TNDN | |||
1 | Công ty CP Giống tằm Bảo Lộc | 5800001146 | 22 Quang Trung, phường 2, Bảo Lộc | Công Ty TNHH Một Thành Viên Nhựa Đường M.T.T | 0302321521 | 273/21/6 Tô Hiến Thành, TPHCM | 3.500 | 300 | 583 | 300 | 583 |
|
2 | Công ty TNHH Sản xuất & Thương mại TCB | 5800579875 | 498 - Trần Phú - P2 | CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚC ĐÔ | 5800836875 | Số 567 đường Trần Phú, P.B'Lao | 3.923 |
| 38 |
| 38 | Thuế GTGT nộp trên Cục thuế |
3 | Công ty CP chè Ngọc Bảo | 5801278623 | Khu phố 3 A phường Lộc Sơn TP Bảo Lộc | Công ty CP đầu tư Era Holdings | 313033405 | Tầng 4 tòa nhà số 80-82 Phạm Ngọc Thạch, P6-Q3 TP HCM | 38.545 | 1.454 | 7.063 | 1.454 | 7.063 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đất thuế nhà nước) và tài sản trên đất |
|
|
| Cộng | 45.968 | 1.754 | 7.684 | 1.754 | 7.684 |
|
DANH SÁCH CHUYỂN NHƯỢNG TÀI SẢN TRÊN ĐẤT THUÊ NĂM 2020
ĐVT: Triệu đồng
Stt | Đơn vị chuyển nhượng | Đơn vị nhận chuyển nhượng | Giá trị chuyển nhượng | Thuế phải nộp | Thuế đã nộp | Ghi chú | ||||||
Tên đơn vị | MST | Địa chỉ | Tên đơn vị | MST | Địa chỉ | GTGT | TNDN | GTGT | TNDN | |||
1 | Công Ty CP Đầu Tư Eras Holdings | 0313033405 | Tầng 4, Tòa nhà số 80-82 Phạm Ngọc Thạch, Quận 3, TP HCM | Công ty CP Đầu tư Phát triển Nông Nghiệp Công nghệ cao Eras Farm | 315530233 | Tầng 4, Tòa nhà 80-82 Phạm Ngọc Thạch, Quận 3, TP. HCM | 14.550 | 90 | 798 | 90 | 798 |
|
2 | Cơ sở nuôi dưỡng và bảo trợ trẻ em khuyết tật Thiên Phước | 0316218242 | 156 KHU PHỐ 1, phường An Phú Đông, quận 12, Tp. Hồ Chí Minh | Công ty TNHH QNB | 316021729 | 516 A Điện Biên Phủ-P12, Quận Bình Thạnh - HCM | 5.909 | 118 |
| 118 |
|
|
Cộng | 20.459 | 208 | 798 | 208 | 798 |
|
- 1 Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án “Quản lý thuế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”
- 2 Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án “Tăng cường công tác chống thất thu thuế đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”
- 3 Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án tăng cường công tác phòng, chống gian lận thương mại, chống thất thu thuế trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 4 Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Tăng cường giải pháp chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng"
- 5 Quyết định 1795/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án tăng cường công tác quản lý thu, chống thất thu thuế đối với một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 6 Công văn 1024/UBND-KT năm 2022 về chống thất thu thuế trong hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản do thành phố Hà Nội ban hành