ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2380/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính; Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Kết luận số 401-KL/TU, ngày 16-10-2018 của Thường trực Tỉnh ủy về ban hành mức trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Công văn số 227/HĐND-VP ngày 31/10/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến đối với Tờ trình của UBND tỉnh về ban hành mức trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Giang tại Tờ trình số 113/TTr-LĐTBXH ngày 05 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành:
1. Mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang là 320.000 đồng (Ba trăm hai mươi ngàn đồng). Mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội tại cộng đồng là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và các mức trợ giúp xã hội khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Mức trợ cấp nuôi dưỡng đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang là 60.000 đồng/người/ngày.
Tiền ăn thêm ngày lễ, ngày tết cho các đối tượng nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh bằng 04 (bốn) lần tiền ăn ngày thường, cụ thể:
a) Đối với đối tượng là trẻ em: 10 ngày (gồm: Tết Dương lịch 01/01; 05 ngày Tết Âm lịch; Ngày Chiến thắng 30/4; Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6; Ngày Quốc khánh 2/9; Ngày tết Trung thu 15/8 âm lịch).
b) Đối với đối tượng là người khuyết tật: 10 ngày (gồm: Tết Dương lịch 01/01; 05 ngày Tết Âm lịch; Ngày người khuyết tật Việt Nam 18/4; Ngày Chiến thắng 30/4; Ngày Quốc khánh 2/9; Ngày Quốc tế người khuyết tật 3/12).
c) Đối với đối tượng là người cao tuổi: 10 ngày (gồm: Tết Dương lịch 01/01; 05 ngày Tết Âm lịch; Ngày Chiến thắng 30/4; Ngày người cao tuổi Việt Nam 6/6; Ngày Quốc khánh 2/9; Ngày Quốc tế người cao tuổi 1/10).
3. Mức hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở.
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở mức 20.000.000 đồng/hộ.
b) Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở mức 20.000.000 đồng/hộ.
c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở như sau:
- Mức độ hư hỏng từ 91% trở lên được hỗ trợ: 15.000.000 đồng/hộ.
- Mức độ hư hỏng từ 71% đến 90% được hỗ trợ: 13.000.000 đồng/hộ.
- Mức độ hư hỏng từ 51% đến 70% được hỗ trợ: 10.000.000 đồng/hộ.
- Mức độ hư hỏng từ 30% đến 50% được hỗ trợ: 8.000.000 đồng/hộ.
4. Các chế độ, chính sách trợ giúp xã hội không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
Trên cơ sở Nghị định 136/2013/NĐ-CP, các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP và Quyết định ban hành mức trợ cấp, trợ giúp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Giang hướng dẫn triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2016 về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 1 Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2016 về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 1711/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2380/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành