- 1 Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2 Quyết định 212/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật thanh tra 2010
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 212/QĐ-TTg ngày 16/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2021-2025”;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án “Nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2021-2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "NÂNG CAO NĂNG LỰC THANH TRA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 317/QĐ-LĐTBXH ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Ngày 16 tháng 02 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 212/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Đề án). Thực hiện nhiệm vụ được giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện Đề án (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện kịp thời, toàn diện và có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được Thủ tướng Chính phủ giao trong Đề án.
- Xác định rõ trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể đối với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Đề án, bảo đảm việc triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công việc, yêu cầu về chất lượng, thời gian tiến hành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc triển khai Đề án.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến độ của các hoạt động đã đề ra.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp chỉ đạo tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến nội dung Đề án, Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ban, ngành có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thành phần tham dự: Đại diện các Bộ, ngành liên quan, đại diện Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ban, ngành có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thời gian: Trong tháng 04 năm 2022.
Đơn vị chủ trì: Thanh tra Bộ.
Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ.
2. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án
Chi tiết các nội dung hoạt động tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm đầu mối, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tổ chức thực hiện Đề án ở địa phương.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
CÁC HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN "NÂNG CAO NĂNG LỰC THANH TRA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025"
(Kèm theo Quyết định số 317/QĐ-LĐTBXH ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Các nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian bắt đầu - hoàn thành | Kết quả hoạt động |
1 | Rà soát chính sách, pháp luật về tổ chức, hoạt động của thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ LĐTBXH (Thanh tra) | Thanh tra Chính phủ (Vụ Pháp chế), Bộ Nội vụ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW | 2022-2025 | Báo cáo kết quả rà soát hàng năm |
2 | Xây dựng Nghị định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành LĐTBXH phù hợp với quy định của Luật Thanh tra sửa đổi | Bộ LĐTBXH (Thanh tra, Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành) | Thanh tra Chính phủ (Vụ Pháp chế), Bộ Nội vụ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW | 2023 | Nghị định |
3 | Xây dựng Thông tư của Bộ LĐTBXH hướng dẫn Nghị định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành LĐTBXH (nếu có) | Bộ LĐTBXH (Thanh tra, Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành) | Thanh tra Chính phủ, Bộ Nội vụ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW | 2023 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH được ban hành |
4 | Xây dựng Thông tư của Bộ LĐTBXH quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành đối với các lĩnh vực lao động, người có công và xã hội | Bộ LĐTBXH (Thanh tra, Vụ Pháp chế và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành) | Thanh tra Chính phủ (Vụ Pháp chế); UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW | 2023 | Thông tư |
5 | Xây dựng Nghị định hoặc Thông tư quy định việc sử dụng thiết bị chuyên dùng trong công tác thanh tra chuyên ngành an toàn, vệ sinh lao động và điều tra tai nạn lao động (dựa trên kết quả nghiên cứu ở mục IV của Phụ lục này) | Bộ LĐTBXH (Thanh tra, Vụ Pháp chế, Cục An toàn lao động, Vụ Kế hoạch - Tài chính) | Thanh tra Chính phủ (Vụ Pháp chế); Bộ Tài chính; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW | 2023-2024 | Thông tư |
6 | Xây dựng Thông tư sửa đổi Thông tư quy định về tự kiểm tra pháp luật lao động; bổ sung lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; phiếu tự kiểm tra đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động | Bộ LĐTBXH (Thanh tra, Vụ Pháp chế, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Cục Quản lý lao động ngoài nước, Cục An toàn lao động) | Thanh tra Chính phủ (Vụ Pháp chế); Bộ Tài chính; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW | 2023 | Thông tư |
7 | Xây dựng Thông tư quy định về phương thức hoạt động thanh tra theo vùng | Bộ LĐTBXH (Thanh tra, Vụ Pháp chế) | Sở LĐTBXH | 2023 | Thông tư |
8 | Các văn bản pháp luật khác được rà soát và hoàn thiện | Bộ LĐTBXH (Thanh tra, Vụ Pháp chế) | Sở LĐTBXH | Cả giai đoạn | Báo cáo kết quả rà soát |
1 | Rà soát, sắp xếp, tổ chức bộ máy của các cơ quan thanh tra ngành phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của ngành | Ở Trung ương: Bộ LĐTBXH Ở địa phương: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Thanh tra Chính phủ (Vụ Tổ chức cán bộ); Bộ Nội vụ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW | 2022-2023 | Quyết định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ |
2 | Bố trí biên chế cho các cơ quan thanh tra ngành LĐTBXH theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
2.1 | Biên chế tại Thanh tra Bộ LĐTBXH | Bộ LĐTBXH (Thanh tra, Vụ Tổ chức cán bộ) | Thanh tra Chính phủ, Bộ Nội vụ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Hàng năm | Quyết định của Bộ trưởng |
2.2 | Biên chế tại Thanh tra Sở LĐTBXH địa phương | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Bộ LĐTBXH, Bộ Nội vụ | Hàng năm | Quyết định của UBND |
Nâng cao năng lực đội ngũ công chức thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội - Xây dựng, hoàn thiện vị trí việc làm bảo đảm đội ngũ công chức có đủ năng lực, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, nhất là trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và môi trường chuyển đổi số - Xây dựng kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thanh tra - Cập nhật, chỉnh sửa, chuẩn hóa chương trình, tài liệu bồi dưỡng, tập huấn theo vị trí việc làm và tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn theo chương trình, tài liệu đã được hoàn thiện | |||||
1 | Xây dựng, hoàn thiện vị trí việc làm trong cơ quan thanh tra ngành LĐTBXH, bảo đảm đội ngũ công chức có đủ năng lực, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, nhất là trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và môi trường chuyển đổi số | Ở Trung ương: Bộ LĐTBXH Ở địa phương: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Bộ Nội vụ | 2023-2025 | Đề án vị trí việc làm được phê duyệt |
2 | Xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thanh tra |
|
|
|
|
2.1 | Khảo sát, đánh giá nhu cầu tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ của công chức thuộc các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và thanh tra sở LĐTBXH 63 tỉnh, thành phố | Bộ LĐTBXH (Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức LĐXH) | Sở LĐTBXH, Thanh tra Sở LĐTBXH | Hàng năm | Báo cáo khảo sát, đánh giá |
2.2 | Xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu của địa phương, yêu cầu quản lý nhà nước của Ngành và quy định của pháp luật | Bộ LĐTBXH (Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức LĐXH) | Sở LĐTBXH, Thanh tra Sở LĐTBXH | Hàng năm | Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng |
3 | Cập nhật, chỉnh sửa chương trình, tài liệu bồi dưỡng, tập huấn cho thanh tra ngành LĐTBXH; chuẩn hoá chương trình tài liệu theo quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề công chức thanh tra |
|
|
|
|
3.1 | Xây dựng và chuẩn hoá chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức thanh tra | Bộ LĐTBXH (Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức LĐXH) | Thanh tra Chính phủ (Vụ Tổ chức cán bộ); Bộ Nội vụ | 2023-2025 | Chương trình, tài liệu bồi dưỡng, tập huấn |
3.2 | Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng | Bộ LĐTBXH (Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức LĐXH) | Thanh tra Chính phủ | Cả giai đoạn | Lớp tập huấn, bồi dưỡng |
3.3 | Tổ chức báo cáo chuyên đề | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành); Sở LĐTBXH |
| Cả giai đoạn | Báo cáo chuyên đề |
Đổi mới quy trình, phương pháp thanh tra chuyên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội - Đánh giá, điều chỉnh, chuẩn hoá quy trình nghiệp vụ thực hiện thanh tra các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; xây dựng cơ chế áp dụng thống nhất danh mục trang thiết bị chuyên dùng trong hoạt động điều tra tai nạn lao động và thanh tra chuyên ngành về an toàn, vệ sinh lao động - Nghiên cứu xây dựng phiếu để thu thập thông tin đối tượng thanh tra trong giai đoạn chuẩn bị thanh tra; sử dụng bảng kiểm trong quá trình thanh tra; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý sau thanh tra - Tăng cường phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thanh tra theo chuyên đề hoặc theo ngành, lĩnh vực | |||||
1 | Đánh giá, điều chỉnh, chuẩn hoá quy trình nghiệp vụ thực hiện thanh tra các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành) | Thanh tra Chính phủ (Vụ Pháp chế); Sở LĐTBXH | 2022-2023 | Báo cáo đánh giá |
2 | Nghiên cứu xây dựng cơ chế áp dụng thống nhất danh mục trang thiết bị chuyên dùng trong hoạt động điều tra tai nạn lao động và thanh tra chuyên ngành về an toàn, vệ sinh lao động | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và Cục An toàn lao động) | Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ (Vụ Pháp chế); UBND cấp tỉnh | 2022-2023 | Báo cáo nghiên cứu |
3 | Nghiên cứu xây dựng phiếu cung cấp thông tin trong các lĩnh vực để thu thập thông tin đối tượng thanh tra trong giai đoạn chuẩn bị thanh tra; sử dụng bảng kiểm trong quá trình thanh tra | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành) | Thanh tra Chính phủ; UBND cấp tỉnh | 2022-2023 | Báo cáo nghiên cứu và Phiếu cung cấp thông tin |
4 | Tổ chức chiến dịch thanh tra theo chuyên đề hoặc theo ngành, lĩnh vực | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành) Sở LĐTBXH | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; các Hiệp hội của doanh nghiệp | Cả giai đoạn | Các chiến dịch thanh tra được tổ chức |
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin - Xây dựng phần mềm quản lý cuộc thanh tra; phần mềm kiểm soát tài sản, thu nhập tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Nghiên cứu giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để tạo lập cơ sở dữ liệu về tuân thủ pháp luật trong các lĩnh vực của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin gắn với cải cách hành chính, đổi mới phương thức làm việc trong tổ chức thực hiện thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội | |||||
1 | Xây dựng phần mềm quản lý cuộc thanh tra lĩnh vực lao động | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; Trung tâm thông tin) | Sở LĐTBXH | 2021-2023 | Phần mềm ứng dụng |
2 | Mở rộng ứng dụng phần mềm quản lý cuộc thanh tra đến các lĩnh vực khác | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; Trung tâm thông tin) | Sở LĐTBXH | 2023-2025 | Phần mềm ứng dụng |
3 | Xây dựng phần mềm quản lý công tác phòng chống, tham nhũng, xác minh tài sản thu nhập | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; Trung tâm thông tin) | Thanh tra Chính phủ (Cục IV) | 2023-2024 | Phần mềm ứng dụng |
4 | Nâng cấp, tích hợp, đồng bộ các phần mềm hiện có: Các phần mềm báo cáo, tự kiểm tra pháp luật lao động tại doanh nghiệp; phần mềm quản lý điều hành; trang thông tin điện tử; phần mềm xử lý đơn thư quyết khiếu nại, tố cáo | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; Trung tâm thông tin) | Thanh tra Chính phủ (Trung tâm thông tin) Sở LĐTBXH | 2022-2024 | Phần mềm ứng dụng |
5 | Ứng dụng khác để hướng dẫn tuân thủ | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; Trung tâm thông tin) | Sở LĐTBXH | 2022-2025 | Phần mềm ứng dụng |
1 | Rà soát, tổng hợp trang thiết bị làm việc của các cơ quan thanh tra ngành LĐTBXH; xây dựng danh mục trang thiết bị | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành) UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Bộ Tài chính |
| Báo cáo tổng hợp rà soát |
2 | Danh mục thiết bị cần bổ sung, trang cấp và tổ chức mua sắm | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành); UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Thanh tra Chính phủ, Bộ Tài chính | 2022-2025 | Thiết bị được trang cấp |
1 | Xây dựng các kênh chia sẻ thông tin, báo cáo chuyên đề về tình hình tuân thủ pháp luật trong lĩnh vực của Ngành hàng năm, trong đó đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật để nghiên cứu trong quá trình tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực LĐTBXH | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành) | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; các Hiệp hội doanh nghiệp | 2022-2025 | Các kiến nghị sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật |
2 | Phối hợp với tổ chức công đoàn các cấp, tổ chức đại diện người sử dụng lao động để thúc đẩy tình hình tuân thủ pháp luật lao động | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành) | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; các Hiệp hội doanh nghiệp | 2022-2025 | Các chương trình phối hợp |
3 | Phối hợp với các bộ, ngành liên quan để tăng cường hiệu quả và hiệu lực trong công tác thanh tra chuyên ngành | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành) | Các Bộ, ngành có liên quan | 2022-2025 | Các hoạt động phối hợp hàng năm |
Bộ LĐTBXH (Thanh tra, Vụ Hợp tác quốc tế) Sở LĐTBXH | Các tổ chức quốc tế có liên quan (ILO, UNICEF, IALI) | 2022-2025 | Các dự án hợp tác | ||
Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; các cơ quan thông tin, truyền thông của Bộ LĐTBXH); Sở LĐTBXH | UBND các cấp; Tổ chức công đoàn các cấp; Tổ chức đại diện cho người sử dụng lao động; các Bộ, ngành, tổ chức có liên quan | 2022-2025 | Hội thảo, hội nghị; bài báo, phóng sự, tờ rơi | ||
1 | Tập hợp danh sách đội ngũ cộng tác viên từ các cơ quan, tổ chức trong và ngoài ngành Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành); Sở LĐTBXH | Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp | 2022-2025 | Danh sách đội ngũ cộng tác viên thanh tra |
2 | Rà soát trình độ chuyên môn, lĩnh vực công tác, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, phương pháp thanh tra | Bộ LĐTBXH (Thanh tra và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành); Sở LĐTBXH | Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp | 2022-2025 | Kế hoạch, chương trình đào tạo cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra, các lớp đào tạo, tập huấn |
- 1 Nghị định 110/2017/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2 Công văn 4538/LĐTBXH-TTr năm 2017 về báo cáo việc thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Thông tư 16/2019/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành