Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 626/QĐ-UBND

An Giang, ngày 30 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH AN GIANG

 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Thủ tướng chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 52/2020/QĐ-UBND ngày 11/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 2972/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập và hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 441/TTr-SNV ngày 21 tháng 3 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang (Đính kèm Đề án số 448/ĐA-SGDĐT ngày 28/02/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang), cụ thể như sau:

1. Khung danh mục vị trí việc làm

Tổng số có 18 vị trí, gồm:

a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí:

- Hiệu trưởng;

- Phó Hiệu trưởng;

- Tổ trưởng chuyên môn (kiêm nhiệm);

- Tổ phó chuyên môn (kiêm nhệm).

b) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 01 vị trí:

Giáo viên.

c) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 09 vị trí:

- Thiết bị, thí nghiệm;

- Thư viện;

- Văn thư;

- Kế toán;

- Y tế học đường;

- Công nghệ thông tin;

- Thủ quỹ;

- Giáo vụ (áp dụng đối với trường phổ thông dân tộc nội trú, trường THPT chuyên và trường dành cho người khuyết tật);

- Nhân viên hỗ trợ người khuyết tật (áp dụng đối với trường dành cho người khuyết tật).

d) Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí:

- Bảo vệ;

- Vệ sinh;

- Nấu ăn;

- Chăm sóc sức khỏe cho trẻ khuyết tật (áp dụng đối với trường dành cho người khuyết tật).

2. Xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương: 81/3.733 người, chiếm tỷ lệ 2,17%;

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương: 1.052/3.733 người, chiếm tỷ lệ 28,18%;

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương: 2.302/3.733 người, chiếm tỷ lệ 61,67%;

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương: 298/3.733 người, chiếm tỷ lệ 7,98%;

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng V hoặc tương đương: 0/3.733 người, chiếm tỷ lệ 0%.

Không xác định cơ cấu viên chức đối với các vị trí thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP.

Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:

1. Căn cứ vào danh mục vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc được giao hàng năm và các quy định của pháp luật làm cơ sở tuyển dụng, sử dụng và quản lý số lượng người làm việc cho phù hợp. Trong đó, không nhất thiết mỗi vị trí việc làm phải bố trí 01 người, cần tăng cường kiêm nhiệm một số chức danh tại đơn vị. Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để từng bước chuẩn hóa số lượng người làm việc theo vị trí việc làm.

2. Xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế sự nghiệp giáo dục giai đoạn 2022 - 2025 giảm tối thiểu 10% trên tổng biên chế được giao so năm 2021.

3. Trong trường hợp Chính phủ, Bộ ngành Trung ương ban hành các quy định về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm điều chỉnh đề án vị trí việc làm cho phù hợp, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
-
Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình