- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Quyết định 73/QĐ-UBND-HC năm 2011 phê duyệt quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 6 Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2020 về truyền thông nguy cơ sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030
- 7 Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay lại Dự án “Tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh tại Thái Bình, giai đoạn 2020-2023”
- 8 Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về phong trào thi đua “Bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
- 9 Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển y tế cộng đồng thực hiện bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe người dân tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 731/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 09 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Căn cứ Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 09/10/2020 của Tỉnh ủy Quảng Ninh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Chương trình số 04-CTr/TU ngày 15/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình công tác của BCH Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh khóa XV, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 790/TTr-SYT ngày 26/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương xây dựng Đề án “Nâng cao năng lực hệ thống y tế dự phòng và y tế điều trị; chất lượng chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án), với các nội dung sau:
1. Tên Đề án: Nâng cao năng lực hệ thống y tế dự phòng và y tế điều trị; chất lượng chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ quan xây dựng Đề án: Sở Y tế chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan.
3. Nội dung đề cương Đề án: Kèm theo Quyết định này.
1. Sở Y tế:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức xây dựng Đề án đảm bảo chất lượng, tiến độ hoàn thành và tuân thủ đúng trình tự theo quy định hiện hành của pháp luật; tổng hợp, tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Xây dựng, gửi Sở Tài chính thẩm định dự toán xây dựng Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Y tế thẩm định dự toán xây dựng Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Y tế xây dựng Đề án đảm bảo chất lượng, tiến độ.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NĂNG LỰC HỆ THỐNG Y TẾ DỰ PHÒNG VÀ Y TẾ ĐIỀU TRỊ; CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC BẢO VỆ SỨC KHỎE NHÂN DÂN GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Sự cần thiết
II. Căn cứ xây dựng đề án
- Các văn bản chỉ đạo của Đảng
- Các văn bản quy phạm pháp luật
A. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG Y TẾ CÔNG LẬP
I. Tổ chức bộ máy
- Các đơn vị y tế tuyến tỉnh
- Các đơn vị y tế tuyến huyện
- Đơn vị y tế tuyến xã
II. Nhân lực
III. Lĩnh vực Y tế Dự phòng
IV. Lĩnh vực An toàn thực phẩm
V. Lĩnh vực Khám chữa bệnh, phục hồi chức năng
- Tuyến xã
- Tuyến huyện
- Tuyến tỉnh
VI. Dân số
VII. Về sản xuất, kiểm nghiệm và phân phối thuốc
- Tình hình sản xuất thuốc
- Thực trạng kiểm nghiệm thuốc
- Thực trạng phân phối thuốc
- Thực trạng mua sắm cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế
- Thực trạng sử dụng thuốc
- Hoạt động Dược lâm sàng
- Thực trạng nhân lực trong lĩnh vực Dược
VIII. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
- Tuyến tỉnh
+ Đối với các đơn vị Quản lý nhà nước về Y tế
+ Các đơn vị y tế tuyến tỉnh
+ Mạng lưới khám chữa bệnh
- Tuyến huyện
+ Các bệnh viện tuyến huyện
+ Các Trung tâm y tế tuyến huyện
- Tuyến xã
IX. Tài chính Y tế
X. Quản lý thông tin y tế
- Về hạ tầng thông tin
- Về quản lý thông tin y tế
- Các chỉ số về dịch vụ y tế và sức khỏe dân cư
XI. Đánh giá chung
1. Kết quả đạt được
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân
B. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG Y TẾ TƯ NHÂN
I. Tổ chức, quy mô và hình thức hoạt động
II. Nhân lực
III. Vai trò, vị trí trong công tác phối hợp trong hoạt động chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân
IV. Đánh giá chung
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
I. Quan điểm
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
III. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
1. Kiện toàn tổ chức bộ máy nâng cao hiệu quả điều hành hoạt động trong toàn hệ thống
2. Phát triển nguồn nhân lực y tế đáp ứng nhu cầu BVCSNCSK nhân dân ngày càng cao và đa dạng
3. Nâng cao năng lực y tế dự phòng
4. Phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và hệ thống cấp cứu
5. Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính Y tế
6. Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý thông tin y tế
7. Đầu tư nâng cấp về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế
8. Tăng cường xã hội hóa, thu hút đầu tư phát triển các Trung tâm kỹ thuật cao
I. Phạm vi thực hiện
1. Về không gian
2. Về thời gian
II. Nguồn lực thực hiện đề án
- Ngân sách nhà nước
- Xã hội hóa
- Các nguồn khác
III. Phân công nhiệm vụ thực hiện
1. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
2. Các Sở, ban, ngành
3. Ủy ban Nhân dân các huyện/thị xã/thành phố.
4. Các đơn vị y tế
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
PHỤ LỤC
- 1 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025
- 2 Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Quyết định 73/QĐ-UBND-HC năm 2011 phê duyệt quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 4 Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2020 về truyền thông nguy cơ sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030
- 5 Kế hoạch 718/KH-UBND năm 2018 thực hiện Kế hoạch 136-KH/TU thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6 Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay lại Dự án “Tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh tại Thái Bình, giai đoạn 2020-2023”
- 7 Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về phong trào thi đua “Bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
- 8 Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển y tế cộng đồng thực hiện bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe người dân tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030
- 9 Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án “Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và phát triển sự nghiệp Y tế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2035”