Hệ thống pháp luật

Thông tin về loại đất

"Thông tin về loại đất" được hiểu như sau:

3. Thông tin về loại đất bao gồm tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại đất, được thể hiện như sau:

a) Loại đất được xác định và thể hiện bằng tên gọi trên sổ địa chính và bằng mã trên bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai cho từng thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến;

b) Loại đất thể hiện trên sổ địa chính theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không thuộc trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý. Trường hợp đăng ký đất đai lần đầu mà chưa được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì xác định và thể hiện theo loại đất hiện trạng đang sử dụng tại thời điểm đăng ký.

Loại đất thể hiện tại Thông tư này là các loại đất chi tiết trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại các điều 4, 5 và 6 của Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

c) Trường hợp loại đất hiện trạng sử dụng khác với loại đất theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không thuộc trường hợp phải xin phép hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý thì thể hiện cả loại đất theo hiện trạng sử dụng và loại đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý vào sổ mục kê đất đai và bản đồ địa chính;

d) Mã loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai thực hiện theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai;

đ) Trường hợp thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất vào nhiều loại đất khác nhau hoặc chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất mà không phải tách thửa đất theo quy định thì thể hiện tất cả các mục đích sử dụng đất đó. Ví dụ: Đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất trồng cây hằng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản ...;

e) Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất thì lần lượt ghi từng loại đất, diện tích kèm theo. Ví dụ: “Loại đất: Đất ở tại nông thôn 50m2; Đất trồng cây lâu năm 150m2”.

Xem các thuật ngữ khác:

Trộm cắp điện
51. Trộm cắp điện là hành vi lấy điện không qua công tơ điện, cố ý tác động làm sai lệch chỉ số đo đếm của công tơ điện và ...
Thiết bị đo đếm điện
50. Thiết bị đo đếm điện là thiết bị đo công suất, điện năng, dòng điện, điện áp, tần số, hệ số công suất, bao gồm các loại công tơ, ...
Thị trường điện kỳ hạn
49. Thị trường điện kỳ hạn là thị trường giao dịch mua, bán sản lượng điện năng trong các hợp đồng kỳ hạn điện, hợp đồng quyền chọn mua điện ...
Thị trường điện giao ngay
48. Thị trường điện giao ngay là thị trường mua, bán điện trong các chu kỳ giao dịch do đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện thực hiện ...
Thị trường điện cạnh tranh
47. Thị trường điện cạnh tranh là nơi diễn ra các hoạt động cạnh tranh mua bán điện, cung cấp dịch vụ giữa các đối tượng tham gia thị trường ...
Sản lượng điện hợp đồng tối thiểu dài hạn
46. Sản lượng điện hợp đồng tối thiểu dài hạn là mức sản lượng điện thấp nhất được quy định trong hợp đồng mua bán điện, hợp đồng kỳ hạn ...
Nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ
45. Nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ là nhà máy điện năng lượng tái tạo có quy mô công suất do Bộ Công Thương xác định cho từng ...
Nhà máy điện
44. Nhà máy điện là tổ hợp một hoặc một số thiết bị, máy móc, công trình để sản xuất điện năng.
Lưới điện
43. Lưới điện là hệ thống đường dây tải điện trên không hoặc cáp điện ngầm, máy biến áp và trang thiết bị phụ trợ để truyền dẫn điện, gồm ...
Kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện
42. Kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện là hoạt động kỹ thuật theo một quy trình nhất định nhằm đánh giá và xác nhận sự ...

Có thể bạn quan tâm: