Thủ tục đăng ký tạm trú của công dân

Ngày gửi: 07/08/2015 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL29424

Câu hỏi:

Xin chào Luật sư. Cho em hỏi luật sư: Em có hộ khẩu Nà Nội nhưng không sống ở nơi sinh vì em phải làm việc ở Quận khác thì khi đăng ký tạm trú có được cấp sổ tạm trú không? Em xin cảm ơn.

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

1. Căn cứ pháp lý

Luật cư trú 2006

Thông tư 36/2014/TT-BCA 

Nghị định 167/2013/NĐ-CP

2. Nội dung pháp lý:

Bước 1: Nộp giấy tờ liên quan tại Công an xã, phường, thị trấn:

Người đến đăng ký tạm trú phải xuất trình các giấy tờ sau:

– Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đã đăng ký thường trú.

– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở đó (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà,…), trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

Khoản 9 Điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA quy định: "Sổ tạm trú (ký hiệu là HK09A và HK09B) được dùng để cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú và có thời hạn tối đa là 24 (hai mươi bốn) tháng. Mẫu HK09A cấp cho hộ gia đình, mẫu HK09B cấp cho cá nhân”

Như vậy, nếu bạn đến Cơ quan công an nơi bạn làm việc để đăng ký tạm trú thì sẽ được cấp sổ tạm trú.

Nếu bạn không thực hiện đúng quy định về đăng ký tạm trú thì căn cứ Khoản 1, Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP bạn có thể bị xử phạt hành chính với mức phạt từ 100.000 đồng – 300.000 đồng.

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.