Điểm dân cư nông thôn có diện tích trên bản đồ ≥ 100 mm2 thể hiện đồ hình mặt bằng

"Điểm dân cư nông thôn có diện tích trên bản đồ ≥ 100 mm2 thể hiện đồ hình mặt bằng" được hiểu như sau:

d) Điểm dân cư nông thôn có diện tích trên bản đồ ≥ 100 mm2 thể hiện đồ hình mặt bằng gồm: Đường bao khu vực dân cư tập trung nhất và đường giao thông chính;

Điểm dân cư tập trung có diện tích trên bản đồ < 100 mm2 thể hiện bằng ký hiệu phi tỷ lệ. Ưu tiên lựa chọn các điểm dân cư có các điểm di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh nổi tiếng cấp quốc gia và cấp tỉnh, có liên quan đến yếu tố biên giới quốc gia, địa giới hành chính;

Mật độ thể hiện là 10 điểm/1dm2. Trong trường hợp đặc biệt có thể thay đổi mật độ giới hạn cho phù hợp với khả năng dung nạp của bản đồ;

Điểm dân cư phân bố rải rác dọc theo các đối tượng hình tuyến sử dụng ký hiệu nhà rải rác và đảm bảo mật độ phân bố;

Xem các thuật ngữ khác: