TRANG CHỦ
VỀ CHÚNG TÔI
Giới thiệu
Liên hệ
TIỆN ÍCH HỆ THỐNG
Văn bản pháp luật
Thủ tục hành chính
Thuật ngữ pháp lý
Thư viện án lệ
Góc nhìn pháp lý
Infographic pháp luật
Video pháp luật
Tủ sách luật tiện ích
TƯ VẤN PHÁP LÝ
Hỏi đáp pháp luật
Dịch vụ doanh nghiệp
THÔNG TIN CẦN BIẾT
Trung tâm hỗ trợ
Thỏa ước sử dụng
Chính sách bảo mật
Hướng dẫn sử dụng
Tổng đài hỗ trợ
Hotline: 0986.426.961
Trang chủ
Thuật ngữ pháp lý
Thuật ngữ pháp lý
Phương pháp so sánh
2. Phương pháp so sánh là phương pháp định giá hàng hóa, dịch vụ tiếp cận từ thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ so sánh thu thập được.
Vốn góp bổ sung
3. Vốn góp bổ sung là vốn góp thêm của thành viên, ngoài vốn góp xác lập tư cách thành viên, để quỹ tín dụng nhân dân thực hiện hoạt ...
Thành viên quỹ tín dụng nhân dân
1. Thành viên quỹ tín dụng nhân dân là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này và tán thành ...
Các cam kết khác phát sinh rủi ro tín dụng
9. Các cam kết khác phát sinh rủi ro tín dụng là cam kết ngoại bảng mà trong trường hợp ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực ...
Tỷ lệ cấp tín dụng xấu
7. Tỷ lệ cấp tín dụng xấu là tỷ lệ giữa tổng của nợ xấu và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng các ...
Nợ xấu
5. Nợ xấu (NPL) là nợ xấu đang hạch toán trong bảng cân đối kế toán (nợ xấu nội bảng), gồm nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.
Khoản nợ quá hạn
3. Khoản nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được đúng hạn một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi theo thỏa thuận với ngân ...
Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau đây gọi là rủi ro) là khả năng xảy ra tổn ...
Vốn góp thường niên
3. Vốn góp thường niên là số vốn hằng năm mà thành viên phải góp để duy trì tư cách thành viên tại ngân hàng hợp tác xã.
Vốn góp của thành viên
1. Vốn góp của thành viên bao gồm vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp thường niên.
Gia hạn nợ
b) Gia hạn nợ là việc bên cho thuê tài chính chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê, vượt quá thời ...
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính
11. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính là việc bên cho thuê tài chính chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ ...
Thời điểm bắt đầu nhận nợ tiền thuê tài chính
9. Thời điểm bắt đầu nhận nợ tiền thuê tài chính là ngày bên thuê tài chính nhận tài sản thuê hoặc ngày bên cho thuê tài chính thanh toán ...
Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính
7. Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính (sau đây gọi là mua và cho thuê lại) là việc bên cho thuê là công ty ...
Tiền thuê tài chính
6. Tiền thuê tài chính là số tiền mà bên thuê tài chính phải trả cho bên cho thuê tài chính theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài ...
Bên thuê tài chính
4. Bên thuê tài chính (bao gồm cả Bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính) là tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam ...
Tài sản cho thuê tài chính
2. Tài sản cho thuê tài chính là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận tải (trừ tàu biển, tàu bay có chở người) không thuộc ...
Khả năng tài chính
25. Khả năng tài chính là khả năng về vốn, tài sản và các nguồn tài chính hợp pháp khác của khách hàng.
Nợ bao thanh toán quá hạn
23. Nợ bao thanh toán quá hạn bao gồm:
a) Nợ bao thanh toán bị chuyển nợ quá hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư ...
Thời hạn hoàn trả nợ bao thanh toán
21. Thời hạn hoàn trả nợ bao thanh toán là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày kết thúc thời hạn, kỳ hạn thanh toán khoản ...
Hoàn trả nợ bao thanh toán
19. Hoàn trả nợ bao thanh toán là việc bên bán hàng hoặc bên mua hàng hoàn trả lại cho đơn vị bao thanh toán số tiền bao thanh toán ...
Bao thanh toán quốc tế
17. Bao thanh toán quốc tế là việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa bên xuất khẩu và bên nhập ...
Chứng từ mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
15. Chứng từ mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ là các chứng từ liên quan đến việc yêu cầu thanh toán của bên bán hàng đối với bên ...
Hợp đồng bao thanh toán
13. Hợp đồng bao thanh toán là thỏa thuận giữa đơn vị bao thanh toán và khách hàng nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ ...
Bao thanh toán bên mua hàng
11. Bao thanh toán bên mua hàng là hình thức cấp tín dụng thông qua việc đơn vị bao thanh toán ứng trước tiền thanh toán cho bên bán hàng ...
Bao thanh toán bên bán hàng có cam kết hoàn trả
9. Bao thanh toán bên bán hàng có cam kết hoàn trả là hình thức cấp tín dụng thông qua việc đơn vị bao thanh toán mua lại các khoản ...
Bên bán hàng
7. Bên bán hàng (bao gồm cả bên xuất khẩu) là bên bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và có quyền lợi hợp pháp đối với các khoản phải ...
Khoản phải thu
5. Khoản phải thu là số tiền mà bên bán hàng có quyền nhận được từ bên mua hàng theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Khách hàng
c) Khách hàng là bên mua hàng trong trường hợp bao thanh toán bên mua hàng.
Khách hàng
a) Khách hàng là bên bán hàng trong trường hợp bao thanh toán bên bán hàng có cam kết hoàn trả của bên bán hàng;
Đơn vị cung cấp dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán
2. Đơn vị cung cấp dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán là ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao ...
Bên nhận ủy thác
20. Bên nhận ủy thác là ngân hàng theo ủy thác của bên ủy thác thực hiện phát hành thư tín dụng cho bên thụ hưởng.
Ủy thác phát hành thư tín dụng
18. Ủy thác phát hành thư tín dụng là việc bên ủy thác cam kết giao vốn bằng tiền cho bên nhận ủy thác để bên nhận ủy thác thực ...
Tiền vay của khách hàng
16. Tiền vay của khách hàng là số tiền bên đề nghị vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc vay nước ngoài để thực hiện ...
Thỏa thuận cấp tín dụng cho nghiệp vụ thư tín dụng
14. Thỏa thuận cấp tín dụng cho nghiệp vụ thư tín dụng là thỏa thuận giữa ngân hàng phát hành, ngân hàng xác nhận, ngân hàng thương lượng hoặc ngân ...
Trong hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng, khách hàng của ngân hàng
đ) Trong hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng, khách hàng của ngân hàng là bên được ngân hàng cung cấp các dịch vụ, hoặc là ...
Trong thương lượng thanh toán, khách hàng của ngân hàng thương lượng
c) Trong thương lượng thanh toán, khách hàng của ngân hàng thương lượng là bên thụ hưởng đề nghị ngân hàng thực hiện thương lượng thanh toán;
Trong phát hành thư tín dụng, khách hàng của ngân hàng phát hành
a) Trong phát hành thư tín dụng, khách hàng của ngân hàng phát hành là bên đề nghị;
Bên đề nghị
11. Bên đề nghị là bên mua, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ đề nghị ngân hàng phát hành thư tín dụng.
Bộ chứng từ theo thư tín dụng
9. Bộ chứng từ theo thư tín dụng là các chứng từ xuất trình để được thanh toán theo quy định tại thư tín dụng.