Thuế nhập khẩu mô tô phân khối lớn đã qua sử dụng
Ngày gửi: 07/08/2015 lúc 23:02:24
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
– Về thuế nhập khẩu: Thuế nhập khẩu của một mặt hàng, trước hết cần xác định được mã HS của mặt hàng đó. Để xác định mã HS chi tiết theo đúng quy định phù hợp với thực tế hàng hóa, phải căn cứ vào tính chất, cấu tạo hàng hóa mà công ty nhập khẩu và áp dụng 06 quy tắc phân loại tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành về việc ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Với mặt hàng bạn hỏi, theo phụ lục 1 Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành bạn có thể tham khảo các mã hàng trong nhóm hàng sau:
-Mã hàng 87.11 Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng.
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất (%) |
87.11 | Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng. | |
8711.10 | – Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh không quá 50 cc: | |
– – Dạng CKD: | ||
8711.10.12 | – – – Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ | 70 |
8711.10.13 | – – – Xe mô tô khác và xe scooter | 75 |
8711.10.19 | – – – Loại khác | 75 |
8711.10.92 | – – – Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ | 70 |
8711.10.93 | – – – Xe mô tô khác và xe scooter | 75 |
8711.10.99 | – – – Loại khác | 75 |
8711.20 | – Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc: | |
8711.20.10 | – – Xe mô tô địa hình | 75 |
8711.20.20 | – – Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ | 70 |
– – Loại khác, dạng CKD: | ||
– – – Mô tô (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), bao gồm cả xe scooter: | ||
8711.20.31 | – – – – Loại dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc | 75 |
8711.20.32 | – – – – Loại dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc | 75 |
8711.20.39 | – – – – Loại khác | 75 |
– – – Loại khác: | ||
8711.20.45 | – – – – Loại có dung tích xilanh không quá 200 cc | 75 |
8711.20.49 | – – – – Loại khác | 75 |
– – Loại khác: | ||
– – – Mô tô (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), bao gồm cả xe scooter: | ||
8711.20.51 | – – – – Loại dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc | 75 |
8711.20.52 | – – – – Loại dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc | 75 |
8711.20.59 | – – – – Loại khác | 75 |
8711.20.90 | – – – Loại khác | 75 |
8711.30 | – Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng không quá 500 cc: | |
8711.30.10 | – – Xe mô tô địa hình | 75 |
8711.30.30 | – – Loại khác, dạng CKD | 75 |
8711.30.90 | – – Loại khác | 75 |
8711.40 | – Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 500 cc nhưng không quá 800 cc: | |
8711.40.10 | – – Xe mô tô địa hình | 75 |
8711.40.20 | – – Loại khác, dạng CKD | 75 |
8711.40.90 | – – Loại khác | 75 |
8711.50 | – Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 800 cc: | |
8711.50.20 | – – Dạng CKD | 75 |
8711.50.90 | – – Loại khác | 40 |
8711.90 | – Loại khác: | |
8711.90.40 | – – Xe mô tô 3 bánh ( loại xe gắn thùng bên cạnh) | 75 |
– – Loại khác, dạng CKD: | ||
8711.90.51 | – – – Xe mô tô điện | 60 |
8711.90.52 | – – – Loại khác, có dung tích xi lanh không quá 200cc | 70 |
8711.90.53 | – – – Loại khác, có dung tích xi lanh trên 200cc nhưng không quá 500cc | 60 |
8711.90.54 | – – – Loại khác, có dung tích xi lanh trên 500cc | 60 |
– – Loại khác: | ||
8711.90.91 | – – – Xe mô tô điện | 60 |
8711.90.99 | – – – Loại khác | 60 |
Với mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ từ Indonesia, nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư 165/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2015-2018, thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo quy định tại Biểu thuế này. (theo biểu thuế này, các mặt hàng trong phân nhóm 8711.20 có thuế suất thuế nhập khẩu năm 2015 là 50%.
2. Thuế GTGT: Căn cứ Biểu thuế GTGT theo danh mục hàng hóa của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 của Bộ Tài chính thì các mặt hàng thuộc phân nhóm trên có thuế suất thuế GTGT là 10%.
3. Thuế TTĐB: Theo Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi bổ sung năm 2014 quy định thì mặt hàng xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 có thuế suất thuế TTĐB là 20%.
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam