Tiền lương, phụ cấp Bí thư Đoàn cấp xã
Ngày gửi: 16/01/2020 lúc 11:31:12
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Năm 2015 bạn được bầu vào ban chấp hành và giữ chức vụ bí thư đoàn xã như vậy bạn là cán bộ cấp xã
Căn cứ vào Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
” Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP Xếp lương cán bộ xã như sau :
1. Đối với cán bộ cấp xã:
a) Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ theo bảng lương sau đây:
1 | Bí thư đảng uỷ | 2,35 | 2,85 |
2 | – Phó Bí thư đảng uỷ – Chủ tịch Hội đồng nhân dân – Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 2,15 | 2,65 |
3 | – Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc – Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân – Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 1,95 | 2,45 |
4 | – Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh – Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ – Chủ tịch Hội Nông dân – Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1,75 | 2,25 |
b) Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP);
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155
c) Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng 90% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.“
Trường hợp của bạn là trình độ sơ cấp, chưa đào tạo trình độ chuyên môn thì vẫn sẽ được hưởng lương hệ số 1,75 sau khi bạn nhận chức vụ Bí thư Đoàn xã. Sau khi tốt nghiệp 6/2016 bạn có bằng chuyên môn thì được xếp lương theo điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH :
“Khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP :
a) Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên xếp lương theo ngạch chuyên viên (mã số 01.003); tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng xếp lương theo ngạch chuyên viên (cao đẳng) (mã số 01a.003); tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp xếp lương theo ngạch cán sự (mã số 01.004).“
Chức vụ của bạn là Bí thư đoàn xã được quy định phụ cấp trong điều 7 Mục 2 Nghị định 92/2009/NĐ – CP:
“Điều 7 Phụ cấp chức vụ lãnh đạo :
Cán bộ cấp xã quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương tối thiểu chung như sau:
a) Bí thư đảng uỷ: 0,30;
b) Phó Bí thư đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25;
c) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20;
d) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.“
Như vậy, theo như quy định trên thì khi bạn được bầu làm bí thư đoàn xã chưa có bằng trình độ chuyên môn sẽ được hưởng lương hệ số 1,75 và phụ cấp lương là 0,15. Bạn có thể gặp kê toán xã để ý kiến về lương của mình.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:
– Quy định về phân bổ cán bộ công chức cấp xã
– Xếp lương cho cán bộ công chức xã theo quy định nào?
– Cán bộ cấp xã được hưởng lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:
– Tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại
– Dịch vụ tư vấn pháp luật qua Email
– Dịch vụ tư vấn pháp luật tại văn phòng công ty
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam