XÁC ĐỊNH NHANH HÀM LƯỢNG NITRAT (NO3-) TRONG RAU QUẢ BẰNG MÁY ĐO NM-002’
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc xác định nhanh hàm lượng Nitrat (NO3-) trong một số loại rau quả như: bắp cải, su hào, cà chua, dưa chuột, dưa hấu, cam, bưởi…v.v
Dùng phèn nhôm Kali [KAl (SO4)2] hoặc một số chất tương đương để tách NO3- ra khỏi sản phẩm. Sau đó đo nồng độ Nitrat bằng cách đo trực tiếp hiệu điện thế của hệ điện cực chọn lọc ion NO3- và điện cực hỗ trợ trên máy đo Nitrat NM.002 (Nitrate meter NM-002).
2. Thiết bị, dụng cụ, hoá chất
Máy đo Nitrat (Nitrate meter)
Máy khuấy từ hoặc máy lắc
Máy đánh tơi (Mixer)
Cân phân tích chính xác đến 0,0001g
Bình định mức 250ml, 500ml, 1000ml
Ống đong 50ml, 100ml, 500ml.
Phèn nhôm Kali (hoặc Sunfat Kali, Sunfat nhôm, Sunfa magie)
Clorua Kali (KCl)
Nitrat Kali (KNO3)
Nước cất 1 lần, 2 lần.
Theo quy định của TCVN 3948 - 84
4.1. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu được rửa sạch đất cát, cắt bỏ rễ và những phần không ăn được, lau khô, bổ theo chiều dọc để lấy ra một phần làm mẫu phân tích. Lượng mẫu dùng cho phân tích tuỳ theo từng loại rau quả nhưng không ít hơn 0,5kg. Các mẫu phân tích được thái nhỏ, dùng máy đánh cho tơi tới mịn, đồng đều.
4.2. Chuẩn bị dung tích để chiết rút NO3-
Dùng phèn nhôm Kali, Sunfat Kali, Sun phát nhôm hoặc Sunfat magie để pha dung dịch chiết. Cân 2,5g Phèn nhôm Kali hoà tan bằng nước cất trong bình định mức 1 lít và định mức đến vạch. Nếu dùng Sunphát nhôm thì phải cho thêm 1g Axit Boric. Khi nào dung dịch bị lắng cặn hoặc vẩn đục thì phải pha dung dịch mới để thay thế.
4.3. Chuẩn bị dung dịch để hiệu chỉnh máy
Để hiệu chỉnh máy dùng dung dịch Nitrat Kali có nồng độ 0,1M; 0,01M; 0,001 M; 0,0001 M. Để có được các dung dịch trên tiến hành pha như sau: cân chính xác 10,11g KNO3 đã được sấy khô đến trọng lượng không đổi ở 105oC. Dùng dung dịch phèn nhôm Kali 0,25% như mục 4.2 để hoà tan KNO3 trong bình định mức rồi định mức đến vạch ta được dung dịch KNO3 có nồng độ 0,1M. Từ dung dịch KNO3 0,1M pha loãng lần lượt 10 lần, 102 lần, 103 lần bằng dung dịch phèn nhôm Kali 0,25% loãng sẽ được dung dịch KNO3 có nồng độ 0,1M; 0,01M; 0,001 M; 0,0001M.
4.4. Chuẩn bị hệ điện cực
4.4.1. Chuẩn bị dung dịch để nhúng điện cực
Cân chính xác 10,11g KNO3 đã được sấy khô đến trọng lượng không đổi ở 105°C và 0,37g KCl cho vào bình định mức 1 lít. Hoà tan và định mức đến vạch bằng nước cất. Bảo quản dung dịch này bằng lọ thuỷ tinh nút mài, nếu thấy xuất hiện cặn và vẩn đục thì thay dung dịch mới.
4.4.2. Chuẩn bị điện cực hỗ trợ
Rót dung dịch KCl bão hoà ở 20°C vào ruột điện cực và ngâm trong 24 giờ.
4.4.3. Chuẩn bị điện cực Nitrat
Rửa ruột điện cực 2 lần bằng nước cất rồi rửa 2 lần bằng dung dịch nhúng điện cực như mục (4.4.1). Sau đó rót vào ruột điện cực 1,5 cc dung dịch nhúng điện cực rồi ngâm điện cực trong dung dịch KNO3 có nồng độ 0,1M.
4.4.4. Hiệu chỉnh máy với hệ điện cực
Dùng các dung dịch được chuẩn bị như trong mục (4.3) để hiệu chỉnh máy. Để hiệu chỉnh máy người ta lập ra các hệ số điều chỉnh. Hệ số điều chỉnh được xác định bằng thuỷ phần của mẫu thử (như phụ lục 1). Dùng các dụng cụ đã được chuẩn bị như mục (4.3) để hiệu chỉnh máy bắt đầu từ dung dịch có nồng độ thấp nhất 0,0001 M. Mỗi thao tác cụ thể theo chỉ dẫn của máy đo Nitrat NM - 002.
Cân 10g mẫu đã được chuẩn bị như trong mục (4.1) cho vào cốc thuỷ tinh 100ml. Đổ 50ml dung dịch chiết đã được chuẩn bị như mục (4.2). Dùng máy khuấy từ hoặc máy lắc trong vòng 10 phút. Sau đó nhúng hệ điện cực (đã được chuẩn bị như trong mục (4.4.4) vào cốc thuỷ tinh chứa mẫu. Bật máy và đọc kết quả trên bảng chỉ số của máy. Hàm lượng Nitrat (NO3-) được tính bằng mg/kg là kết quả đọc được trên máy khi đó nhân với 10.
Nồng độ NO3- luôn nằm trong giới hạn của giá trị hiệu chỉnh của máy, do vậy các mẫu phân tích có nồng độ Nitrat (NO3 -) cao hơn thì phải pha loãng bằng dịch chiết (như mục 4.2). Trong trường hợp này hàm lượng Nitrat trong mẫu phân tích sẽ là chỉ số đọc được trên máy nhân với 10n (n là hệ số pha loãng).
Sau mỗi lần đo phải rửa sạch điện cực bằng nước cất, lau khô bằng giấy lọc và phải luôn kiểm tra, hiệu chỉnh lại máy.
Hàm ẩm của sản phẩm | Hệ số điều chỉnh | |
1.10 - 4M | 1.10 - 2M | |
70% | 3,5 | 353 |
75% | 3,5 | 357 |
80% | 3,6 | 360 |
85% | 3,6 | 362 |
90% | 3,7 | 366 |
95% | 3,7 | 369 |