Trường hợp nào nhà đất, bất động sản là tài sản chung của vợ chồng?

Ngày gửi: 17/11/2020 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL26151

Câu hỏi:

Trường hợp nào nhà đất, bất động sản là tài sản chung của vợ chồng? Làm thế nào để vợ chồng cùng đứng tên trên sổ đỏ nhà đất?

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Sau khi kết hôn, nhiều cặp vợ chồng không biết xác định đâu là tài sản chung, đâu là tài sản riêng của vợ chồng. Vấn đề xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng là rất quan trọng trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến tài sản giữa vợ chồng hoặc giữa vợ, chồng với người thứ ba. Do đó, chúng tôi xin đưa ra cách xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.

1, Căn cứ xác lập tài sản chung của vợ chồng

Tài sản chung của vợ chồng bao gồm:

  • Tài sản do vợ, chồng tạo ra;
  • Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng;
  • Thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân;
  • Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung, tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung;
  • Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng;
  • Trong trường hợp không có căn cứ chứng minh tài sản đang có tranh chấp là tài sản riêng của vợ hoặc chồng thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT. Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.