Hệ thống pháp luật

Yêu cầu cấp lại sổ hộ khẩu của hộ gia đình?

Ngày gửi: 07/08/2015 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL29369

Câu hỏi:

Chào luật sư! Luật sư cho em hỏi em vừa đánh rơi làm mất sổ hộ khẩu, không biết nếu người ta nhặt được có gửi về công an Phường của mình được không? Khi mình đến xin cấp lại nếu có người gửi người ta sẽ báo lại cho mình chứ? Và nếu đi xin cấp lại hộ khẩu thì ai có thể đi? Có cần thiết phải là chủ hộ không hay con chủ hộ có được không ạ? Xin cám ơn Luật sư!

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Thông tư 35/2014/TT-BCA.

– Bộ luật dân sự 2005.

2. Nội dung tư vấn

Trong trường hợp của bạn, khi bạn bị mất sổ hộ khẩu mà có người nhặt được sổ hộ khẩu thì có thể người đó sẽ đem sổ hộ khẩu đến cơ quan công an hoặc ủy ban nhân dân để tìm ra người bị mất. 

Trường hợp sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại. Sổ hộ khẩu được đổi, cấp lại có số, nội dung như sổ hộ khẩu đã cấp trước đây. Hồ sơ đổi, cấp lại sổ hộ khẩu bao gồm:

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh và quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; 

– Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

Người thực hiện việc cấp lại sổ hộ khẩu do chủ hộ thực hiện. Tuy nhiên, các thành viên khác có đầy đủ năng lực hành vi dân sự có thể thực hiện nếu được chủ hộ ủy quyền theo khoản 1 Điều 107 Bộ luật dân sự 2005: 

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn