Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 265/BC-UBND

Kiên Giang, ngày 17 tháng 11 năm 2016

 

BÁO CÁO

QUYẾT TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

Kết thúc năm ngân sách 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015. Cụ thể như sau:

Năm 2015, nhiệm vụ thu - chi ngân sách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được Chính phủ, Bộ Tài chính và Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang giao gồm (kèm theo các Phụ lục):

- Về thu, Bộ Tài chính giao chỉ tiêu pháp lệnh là: 3.247.000 triệu đồng (trong đó: Thu nội địa: 3.164.000 triệu đồng; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 83.000 triệu đồng). Hội đồng nhân dân tỉnh giao đầu năm là: 3.587.000 triệu đồng (trong đó: Thu nội địa: 3.504.000 triệu đồng; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 83.000 triệu đồng).

- Về chi, Bộ Tài chính giao là: 7.958.287 triệu đồng, Hội đồng nhân dân tỉnh giao là: 10.309.127 triệu đồng, trong đó: Chi đầu tư phát triển: 2.176.550 triệu đồng; chi thường xuyên: 5.582.642 triệu đồng; các khoản chi quản lý qua ngân sách: 2.020.000 triệu đồng.

I. KẾT QUẢ THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015

1. Về thu ngân sách

1.1. Về thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn theo các chỉ tiêu Hội đồng nhân dân tỉnh giao là: 5.338.412 triệu đồng, đạt 148,8% so dự toán, bao gồm:

a) Thu nội địa: Tổng thu trong năm: 5.229.163 triệu đồng, đạt 165,3% dự toán Trung ương, đạt 149,2% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao và tăng 43,8% so với thực hiện năm 2014. Tuy nhiên nếu loại trừ số thu phí và thu khác không cân đối ngân sách thì số thu nội địa là: 5.180.522 triệu đồng, đạt 147,8% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao và 163,7% dự toán Trung ương giao.

Có 11/13 khoản thu đạt dự toán, cụ thể một số khoản như: Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 170,9%; thu từ khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh: 112,8%; lệ phí trước bạ: 179,5%; phí, lệ phí đã loại trừ các khoản không cân đối ngân sách đạt 121,3%; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 132,4%; thu tiền sử dụng đất:209,1%; thu cố định tại xã: 331,4%; thu khác đã loại trừ các khoản không cân đối ngân sách đạt: 134,1%; thuế thu nhập cá nhân đạt: 149,8%; thu tiền thuê đất, mặt nước đạt: 943,9%; thuế bảo vệ môi trường đạt: 152% so với dự toán. Trong đó, số thu chiếm tỷ trọng lớn từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện: 1.286.442 triệu đồng, chiếm 24,6% thu nội địa, bằng 138,2% so với thực hiện năm trước.

Tuy nhiên chỉ còn 02/13 khoản thu không đạt dự toán, gồm: Khu vực doanh nghiệp nhà nước Trung ương: 89,3% chủ yếu do Chi nhánh Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 ngưng hoạt động để bảo trì máy móc thiết bị từ đó sản lượng sản xuất và tiêu thụ giảm, số thuế phát sinh thấp dẫn đến tiến độ đạt thấp so dự toán; Thu tiền bán và thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước 92,3% do nguồn thu bán nhà thuộc sở hữu nhà nước tại huyện Tân Hiệp chưa triển khai thu được theo dự kiến.

b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 107.227 triệu đồng, đạt 129,2% so dự toán Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh giao đầu năm và đạt 114,6% so với thực hiện năm 2014, trong đó:

- Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu và thu khác: 15.114 triệu đồng, đạt 302% so dự toán Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh giao đầu năm, tăng 108,6% so với thực hiện năm trước.

- Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu: 92.113 triệu đồng, đạt 118% dự toán Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh giao đầu năm, tăng 6,72% so với thực hiện năm trước.

Nguyên nhân vượt dự toán là do phát sinh chủ yếu từ các dự án đầu tư nhập khẩu tạo tài sản cố định của: Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam, Sở Y tế, Công ty Superdong Kiên Giang, Công ty TNHH MTV Vinpearl Phú Quốc và nguyên liệu phục vụ sản xuất của Công ty TNHH Xi măng Holcim Việt Nam.

c) Các khoản thu quản lý qua ngân sách: 1.619.752 triệu đồng, đạt 84,4% so dự toán, tăng 33% so với thực hiện năm trước. Bao gồm: Thu học phí: 77.008 triệu đồng; thu xổ số kiến thiết: 1.350.001 triệu đồng và các lĩnh vực khác:192.744 triệu đồng. Nguyên nhân khoản thu này không đạt dự toán là do trong năm không thực hiện ghi thu - ghi chi khoản viện phí theo quy định mới.

1.2. Về thu ngân sách địa phương được hưởng

Tổng thu ngân sách địa phương được hưởng là: 15.544.407 triệu đồng, bao gồm:

+ Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 5.123.269 triệu đồng.

+ Thu kết dư năm trước: 304.540 triệu đồng.

+ Thu huy động đầu tư: 65.000 triệu đồng.

+ Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 6.137.198 triệu đồng.

+ Thu chuyển nguồn từ năm 2014 chuyển sang: 2.289.945 triệu đồng.

+ Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 2.681 triệu đồng.

+ Thu viện trợ không hoàn lại: 2.021 triệu đồng.

+ Các khoản thu quản lý qua ngân sách: 1.619.752 triệu đồng.

2. Về chi ngân sách

Tổng chi ngân sách địa phương năm 2015 là: 14.455.973 triệu đồng, đạt 140,2% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao. Nếu loại trừ số chi chuyển nguồn sang năm sau thực hiện thì tổng chi ngân sách địa phương theo các chỉ tiêu Hội đồng nhân dân tỉnh giao là: 11.437.443 triệu đồng, đạt 111% so dự toán. Cụ thể như sau:

2.1. Chi cân đối ngân sách năm 2015: 9.882.425 triệu đồng, đạt 119,2% so dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao. Gồm các khoản chi:

- Chi xây dựng cơ bản: 2.966.374 triệu đồng, đạt 136,3% so dự toán (tính cả số chuyển nguồn vốn xây dựng cơ bản năm trước sang), chiếm 30,01% trong tổng chi ngân sách địa phương không tính chi chuyển nguồn. Nguyên nhân chi vượt dự toán chủ yếu là do tăng ghi thu - ghi chi tiền sử dụng đất, tiền cho thuê đất và tăng chi đầu tư từ nguồn kết dư vốn xây dựng cơ bản năm 2014.

 - Chi thường xuyên: 6.840.994 triệu đồng, đạt 122,5% dự toán của Hội đồng nhân dân tỉnh giao, tăng 18% so năm trước.

Trong tổng chi thường xuyên năm 2015, nhiều khoản chi vượt dự toán như: Chi quốc phòng, an ninh:195.306 triệu đồng, đạt 184%; chi sự nghiệp y tế: 975.901 triệu đồng, đạt 166,1%; chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao và phát thanh - truyền hình: 98.488 triệu đồng, đạt 140,6%; chi đảm bảo xã hội: 265.472 triệu đồng, đạt 200%; chi sự nghiệp kinh tế: 948.145 triệu đồng, đạt 169,97%; chi quản lý hành chính: 1.529.563 triệu đồng, đạt 110%; chi khác ngân sách: 211.083 triệu đồng, đạt 174,9%; chi sự nghiệp môi trường: 149.742 triệu đồng, đạt 199,6% so dự toán.

Nguyên nhân tăng do trong năm thực hiện một số nhiệm vụ phát sinh như: Chi trả tiền lương tăng thêm theo quy định, đồng thời trong năm địa phương sử dụng từ nguồn kinh phí Trung ương bổ sung về cho tỉnh thực hiện chính sách an sinh xã hội và những nhiệm vụ mới phát sinh thêm ngoài dự toán Trung ương giao như: Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và người cao tuổi; kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo; kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; kinh phí tổ chức Đại hội Đảng các cấp ở địa phương năm 2015; chương trình bảo vệ, phát triển rừng bền vững; kinh phí Trung ương hỗ trợ các huyện đảo, xã đảo; kinh phí hỗ trợ từ nguồn tăng thu và tiết kiệm chi; kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở; kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương để thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở; kinh phí thực hiện chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu; kinh phí hỗ trợ từ nguồn dự phòng ngân sách Trung ương để thực hiện phòng, chống cháy rừng; ….

 Bên cạnh đó, còn một số khoản chi không đạt dự toán như: Chi khoa học và công nghệ: 10.752 triệu đồng, đạt 35,5% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh; chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 2.434.344 triệu đồng, đạt 97,9% so dự toán. Nguyên nhân chi không đạt dự toán chủ yếu là một số chương trình, dự án triển khai chậm trong năm nên chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục thực hiện.

- Các khoản chi sự nghiệp cho các chương trình mục tiêu quốc gia là 74.018 triệu đồng, đạt 86,08% so dự toán Trung ương giao, trong đó: Chương trình xóa đói giảm nghèo: 7.831 triệu đồng; chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn: 993 triệu đồng; chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình: 5.068 triệu đồng; chương trình mục tiêu về y tế: 4.786 triệu đồng; chương trình văn hóa: 1.949 triệu đồng; chương trình giáo dục và đào tạo: 18.390 triệu đồng; chương trình phòng, chống tội phạm 407 triệu đồng; chương trình phòng, chống ma túy: 1.030 triệu đồng; chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm: 743 triệu đồng; chương trình việc làm và dạy nghề: 23.743 triệu đồng; chương trình xây dựng nông thôn mới: 8.183 triệu đồng.

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.040 triệu đồng bằng 100% dự toán.

2.2. Các khoản chi quản lý qua ngân sách: 1.554.209 triệu đồng, đạt 76,94% so dự toán và tăng 46,8% so với thực hiện năm 2014, bao gồm: Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết: 1.306.657 triệu đồng; chi từ nguồn huy động, đóng góp: 170.545 triệu đồng (trong đó chi trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 89.710 triệu đồng); ghi chi học phí là: 77.008 triệu đồng.

2.3. Chi chuyển nguồn: 3.018.530 triệu đồng, gồm: Ngân sách tỉnh: 1.519.196 triệu đồng; ngân sách cấp huyện: 1.393.793 triệu đồng; ngân sách cấp xã: 105.541 triệu đồng. Trong đó, ngân sách cấp tỉnh chuyển nguồn chủ yếu các nội dung như sau: Vốn Trung ương bổ sung có mục tiêu: 165.622 triệu đồng (trong đó: Kinh phí mua bảo hiểm y tế cho người nghèo: 39.829 triệu đồng; kinh phí hỗ trợ trực tiếp hộ nghèo theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn là: 15.053 triệu đồng; kinh phí hỗ trợ đất sản xuất theo Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 - 2015 là: 44.665 triệu đồng; kinh phí cấp bù miễn giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 là: 34.016 triệu đồng; kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ em từ 03 đến 05 tuổi: 23.203 triệu đồng; kinh phí hỗ trợ giá điện hộ nghèo: 7.663 triệu đồng; ...); vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia: 13.517 triệu đồng; nguồn thực hiện cải cách tiền lương:202.211 triệu đồng; vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 637.257 triệu đồng (trong đó: Tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi: 351.977 triệu đồng; số dư dự toán xét chuyển là: 285.280 triệu đồng); nguồn kinh phí giao tự chủ của các đơn vị thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ là: 74.340 triệu đồng; chuyển nguồn chi thường xuyên là: 348.249 triệu đồng (trong đó: Sự nghiệp kinh tế: 72.423 triệu đồng; sự nghiệp giáo dục và đào tạo là: 46.838 triệu đồng; sự nghiệp khoa học và công nghệ là: 29.790 triệu đồng; dự phòng ngân sách là: 27.238 triệu đồng; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và khai thác khoáng sản là: 101.178 triệu đồng; kinh phí huy động, đóng góp là: 22.099 triệu đồng).

Nguyên nhân chi chuyển nguồn lớn chủ yếu là Trung ương bổ sung kinh phí về cho địa phương thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ phát sinh ngoài dự toán trễ vào những tháng cuối năm, nên chưa phân bổ kịp trong năm; mặt khác một số đơn vị thụ hưởng ngân sách chậm triển khai thực hiện nhiệm vụ mặc dù đã được phân bổ vốn. Ngoài ra, năm 2015 ngân sách địa phương có phát sinh nguồn tăng thu lớn so với dự toán đầu năm nên phải chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục thực hiện.

2.4. Chi nộp ngân sách cấp trên: 810 triệu đồng.

II. CÂN ĐỐI THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2015

1. Tổng thu ngân sách địa phương được hưởng: 15.544.407 triệu đồng.

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 14.455.973 triệu đồng.

3. Cân đối ngân sách: Ngân sách kết dư cuối năm 2015 là : 1.088.434 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách cấp tỉnh: 453.913 triệu đồng.

- Ngân sách cấp huyện: 399.893 triệu đồng.

- Ngân sách cấp xã: 234.628 triệu đồng.

Số kết dư ngân sách cấp tỉnh chủ yếu là nguồn tăng thu ngân sách tỉnh chưa sử dụng; nguồn kinh phí Trung ương bổ sung đầu tư có mục tiêu; nguồn hủy dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn sự nghiệp cấp tỉnh. Ngân sách huyện kết dư chủ yếu là nguồn tăng thu ngân sách huyện, số thu tiền sử dụng đất và nguồn xây dựng cơ bản chưa giải ngân theo dự toán trong năm. Đối với ngân sách cấp xã kết dư chủ yếu là nguồn tăng thu ngân sách xã được hưởng theo phân cấp so với dự toán.

Trên đây là Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2015. Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Minh Phụng

 

PHỤ LỤC I

QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
(Kèm theo Báo cáo số 265/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Dự toán 2015

Quyết toán năm 2015

So sánh quyết toán/dự toán (%)

Trung ương giao

HĐND quyết định

Quyết toán/dự toán Trung ương

Quyết toán/dự toán HĐND

1

2

3

4

5

6=5/3

7=5/4

A)

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

3.247.000

3.587.000

5.338.412

164.4%

148.8%

1

Thu nội địa

3.164.000

3.504.000

5.229.163

165.3%

149.2%

2

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu

83.000

83.000

107.227

129.2%

129.2%

3

Thu viện trợ không hoàn lại

 

 

2.021

 

 

B)

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

7.442.272

9.462.272

15.544.407

208.9%

164.3%

1

Các khoản thu được hưởng theo phân cấp

3.338.930

3.438.930

5.123.269

153.4%

149.0%

2

Thu chuyển nguồn

 

 

2.289.945

 

 

3

Thu kết dư ngân sách

 

 

304.540

 

 

4

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

4.103.342

4.103.342

6.137.198

149.6%

149.6%

 

 - Bổ sung cân đối

2.939.814

2.939.814

2.929.582

99.7%

99.7%

 

 - Bổ sung có mục tiêu

 1.163.528

 1.163.528

 3.207.616

275.7%

275.7%

5

Thu huy động đầu tư

 

 

 65.000

 

 

6

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

 

 

2.681

 

 

7

Thu viện trợ không hoàn lại

 

 

2.021

 

 

8

Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách

 

1.920.000

1.619.752

 

84.4%

 

- Học phí

 

55.000

77.008

 

140.0%

 

- Viện phí

 

814.700

-

 

0.0%

 

- Thu xổ số kiến thiết

 

1.000.000

1.350.001

 

135.0%

 

- Thu từ các lĩnh vực khác

 

50.300

192.744

 

383.2%

C)

CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

7.958.287

10.309.197

14.455.973

181.6%

140.2%

 

Trong đó

 

 

 

 

 

1

Chi đầu tư phát triển

1.851.550

2.176.550

2.966.374

160.2%

136.3%

2

Chi thường xuyên

6.105.697

6.111.607

6.915.011

113.3%

113.1%

3

Chi chuyển nguồn

 

 

3.018.530

 

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.040

1.040

1.040

100.0%

100.0%

5

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

 

809

 

 

6

Các khoản chi quản lý qua ngân sách

 

2.020.000

1.554.209

 

76.9%

 

- Chi từ nguồn thu học phí

 

 55.000

 77.008

 

140.0%

 

- Chi từ nguồn thu viện phí

 

 814.700

 

 

 

 

- Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

 

 1.100.000

 1.306.657

 

118.8%

 

- Chi từ nguồn thu huy động, đóng góp

 

50.300

170.545

 

 

 

PHỤ LỤC II

CÂN ĐỐI THU - CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2015
(Kèm theo Báo cáo số 265/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2015

Quyết toán năm 2015

 

 

1

2

3

4

 

A)

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

 

I

NGUỒN THU NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

8.562.296

11.816.011

 

 1

Thu ngân sách tỉnh được hưởng theo phân cấp

2.045.255

2.672.790

 

2

Thu kết dư năm trước

-

95.148

 

3

Thu chuyển nguồn

-

1.372.343

 

4

Thu huy động đầu tư

-

65.000

 

5

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

-

2.616

 

6

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

4.867.641

6.137.198

 

 

- Bổ sung cân đối

2.929.582

2.929.582

 

 

- Bổ sung có mục tiêu

1.938.059

3.207.616

 

7

Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách

1.649.400

1.468.894

 

 

- Học phí

27.390

56.793

 

 

- Viện phí

621.100

0

 

 

- Thu xổ số kiến thiết

1.000.000

1.350.001

 

 

- Thu từ các lĩnh vực khác

910

62.100

 

8

Thu viện trợ không hoàn lại

-

2.021

 

II

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

8.662.296

11.362.098

 

1

Các khoản chi cân đối theo nhiệm vụ phân cấp

4.173.504

5.185.794

 

 

- Chi đầu tư

1.588.950

1.406.792

 

 

- Chi thường xuyên

2.120.446

2.258.766

 

 

- Chi lập quỹ dự trữ tài chính

1.040

1.040

 

 

- Chi sự nghiệp các mục tiêu, nhiệm vụ

333.544

 

 

 

- Dự phòng ngân sách

59.663

 

 

 

- Chi chuyển nguồn

 

1.519.196

 

 

- Chi chương trình mục tiêu quốc gia

69.861

 

 

2

Chi quản lý qua ngân sách

1.749.400

716.503

 

 

- Chi từ nguồn thu học phí

27.390

56.793

 

 

- Chi từ nguồn thu viện phí

621.100

0

 

 

- Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

1.100.000

619.808

 

 

- Chi từ nguồn thu huy động, đóng góp

910

39.901

 

3

Chi bổ sung ngân sách huyện, xã

2.739.392

5.459.801

 

B)

NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, XÃ

 

 

 

I

NGUỒN THU NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, XÃ

4.386.294

9.903.099

 

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

1.376.301

2.450.479

 

2

Thu chuyển nguồn

 

917.602

 

3

Thu kết dư năm trước

 

209.393

 

4

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

 

65

 

5

Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh

2.739.392

6.174.703

 

6

Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách

270.601

150.858

 

 

- Học phí

27.610

20.214

 

 

- Viện phí

193.600

 

 

 

- Thu xổ số kiến thiết

-

-

 

 

- Thu từ các lĩnh vực khác

49.391

130.644

 

II

CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, XÃ

4.344.415

9.268.578

 

1

Chi cân đối ngân sách theo phân cấp

4.073.814

8.430.872

 

2

Các khoản chi quản lý qua ngân sách

270.601

837.706

 

 

- Chi từ nguồn thu học phí

27.610

20.214

 

 

- Chi từ nguồn thu viện phí

193.600

0

 

 

 Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

 

686.849

 

 

Chi từ nguồn thu huy động, đóng góp

49.391

130.644

 

 

PHỤ LỤC III

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH THEO SẮC THUẾ NĂM 2015
(Kèm theo Báo cáo số 265/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

Nội dung

Dự toán năm 2015

Thực hiện năm 2015

So sánh thực hiện năm 2015 /dự toán năm 2015 (%)

 

Tổng số

Khu vực doanh nghiệp nhà nước

Khu vực đầu tư nước ngoài

Khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

Các khoản  thu khác

Tổng số

Khu vực doanh nghiệp  nhà nước

Khu vực  đầu tư nước ngoài

Khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

Các  khoản  thu khác

Tổng  số

Khu vực doanh nghiệp nhà  nước

Khu vực  đầu tư nước ngoài

Khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

Các khoản thu khác

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12=7/2

13=8/3

14=9/4

15=10/5%

16=11/6

 

A) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

3.500.000

620.000

175.000

1.140.000

1.565.000

5.123.393

589.610

299.103

1.286.442

2.948.238

146.4%

95.1%

170.9%

112.8%

188.4%

 

I. CÁC KHOẢN THU TỪ THUẾ

2.255.945

619.120

174.860

1.129.965

332.000

2.639.898

579.964

296.380

1.266.310

497.244

117.0%

93.7%

169.5%

112.1%

149.8%

 

1. Thuế giá trị gia tăng

1.582.504

525.629

144.140

912.735

-

1.565.403

419.082

228.880

917.441

-

98.9%

79.7%

158.8%

100.5%

 

 

a) Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất trong nước

1.582.504

525.629

144.140

912.735

 

1.565.403

419.082

228.880

917.441

 

98.9%

79.7%

158.8%

100.5%

 

 

b) Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

-

-

-

-

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước

4.720

190

550

3.980

 

87.946

53

350

87.543

 

1863.3%

27.9%

63.6%

2199.6%

 

 

3. Thuế xuất khẩu

-

-

-

-

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Thuế nhập khẩu

-

 

-

-

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu

-

-

-

-

 

-

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

6. Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu

-

-

-

-

 

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

7. Thuế thu nhập doanh nghiệp

237.590

42.790

20.100

174.700

 

399.724

120.052

56.120

223.552

 

168.2%

280.6%

279.2%

128.0%

 

 

8. Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài

-

-

-

-

 

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

9. Thuế tài nguyên

70.210

49.940

10.020

10.250

 

62.529

40.246

10.980

11.304

 

89.1%

80.6%

109.6%

110.3%

 

 

10. Thuế thu nhập cá nhân

330.000

 

 

 

330.000

494.481

 

 

-

494.481

149.8%

 

 

 

149.8%

 

11. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

 

 

 

-

115

 

 

 

115

 

 

 

 

 

 

12. Thuế nhà đất

2.000

 

 

 

2.000

2.647

 

 

 

2.647

132.4%

 

 

 

132.4%

 

13. Thuế môn bài

28.921

571

50

28.300

 

27.052

531

51

26.470

 

93.5%

93.0%

102.0%

93.5%

 

 

II. CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ

429.000

-

-

-

429.000

680.450

-

-

-

680.450

158.6%

 

 

 

158.6%

 

1. Lệ phí trước bạ

139.000

 

 

 

139.000

249.463

 

 

 

249.463

179.5%

 

 

 

179.5%

 

2. Phí xăng dầu (thuế bảo vệ môi trường)

210.000

 

 

 

210.000

319.271

 

 

 

319.271

152.0%

 

 

 

152.0%

 

3. Các loại phí, lệ phí

80.000

 

 

 

80.000

111.716

 

 

 

111.716

139.6%

 

 

 

139.6%

 

III. CÁC KHOẢN THU KHÁC CÒN LẠI

815.055

880

140

10.035

804.000

1.803.045

9.646

2.723

20.132

1.770.544

115.0%

 

 

 

115.0%

 

1. Thu tiền thuê đất, mặt đất mặt nước

34.000

 

 

 

34.000

320.938

 

 

 

320.938

943.9%

 

 

 

943.9%

 

2. Thu tiền sử dụng đất

600.000

 

 

 

600.000

1.254.710

 

 

 

1.254.710

209.1%

 

 

 

209.1%

 

3. Thu bán nhà và thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

25.000

 

 

 

25.000

23.066

 

 

 

23.066

92.3%

 

 

 

92.3%

 

4. Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản, ... của ngân sách xã

3.000

 

 

 

3.000

9.943

 

 

 

9.943

331.4%

 

 

 

331.4%

 

5. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

-

 

 

 

 

21.842

 

 

 

21.842

 

 

 

 

 

 

6. Thu khác

153.055

880

140

10.035

142.000

172.546

9.646

2.723

20.132

140.045

112.7%

1096.2%

1944.7%

200.6%

98.6%

 

B) Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

3.500.000

620.000

175.000

1.140.000

1.565.000

5.123.269

589.610

299.103

1.286.442

2.948.114

146.4%

95.1%

170.9%

112.8%

188.4%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CẤP TỈNH NĂM 2015
(Kèm theo Báo cáo số 265/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

Chương

Đơn Vị

Quyết  toán

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

II. CHI THƯỜNG XUYÊN

III. CÁC KHOẢN

CHI CÒN LẠI

Tổng số

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

Chi đầu tư phát triển khác

Trong đó

Tổng số

Vốn trong
nước

Vốn ngoài nước

Tổng chi Thường xuyên

Chi SN giáo dục và đào tạo

Chi sự nghiệp y tế - kế hoạch hóa gia đình

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

Chi sự nghiệp văn hóa thể thao, phát thanh và truyền hình, thể dục thể thao

Chi đảm

bảo

hội

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp môi trường

Chi

quốc phòng, an

ninh

Chi quản
 lý hành chánh

Chi khác ngân sách

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

Các cơ quan cấp tỉnh

11.362.098

2.066.501

2.060.846

1.787.430

273.416

5.655

2.315.560

626.091

609.797

9.738

48.291

59.937

309.477

29.807

79.517

353.039

188.333

1.533

6.980.037

402

VP Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân

10.544

-

-

 

 

 

10.544

 

 

 

 

 

2.281

 

 

8.263

 

 

 

405

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

19.420

-

-

 

 

 

19.420

5

 

12

 

 

4.345

 

 

15.058

 

 

 

411

Sở Ngoại vụ

5.253

-

-

 

 

 

5.253

108

 

8

 

 

2.098

 

 

3.039

 

 

 

412

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

491.623

300.739

300.739

300.739

 

 

190.884

31

130

1030

 

36

146.407

8.662

 

34.588

 

 

 

413

Sở Kế hoạch và Đầu tư

6.636

278

278

278

 

 

6.358

229

 

29

 

 

900

 

 

5.200

 

 

 

414

Sở Tư pháp

11.490

-

-

 

 

 

11.490

24

 

8

 

 

6.400

 

 

5.058

 

 

 

416

Sở Công Thương

83.272

54.946

54.946

54.946

 

 

28.326

116

22

176

 

 

8.630

558

 

18.824

 

 

 

417

Sở Khoa học và Công nghệ

27.925

17.829

17.829

17.829

 

 

10.096

 

 

6.325

 

 

 

 

 

3.771

 

 

 

418

Sở Tài chính

31.345

1.956

1.956

1.956

 

 

29.389

496

 

10

 

 

18.800

 

 

10.083

 

 

 

419

Sở Xây dựng

20.558

11.190

11.190

11.190

 

 

9.368

401

 

13

 

 

4.101

 

 

4.853

 

 

 

421

Sở Giao thông vận tải

313.534

241.621

241.621

191.256

50.365

 

71.913

 

 

30

 

 

59.056

 

 

11.294

 

1.533

 

422

Sở Giáo dục và Đào tạo

734.535

166.498

166.498

166.498

 

 

568.037

559.401

 

296

 

 

934

 

 

7.406

 

 

 

423

Sở Y tế

549.715

310.472

310.472

310.472

 

 

239.243

11.244

214.500

38

 

36

1.754

3.778

 

7.893

 

 

 

424

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

160.904

66.106

66.106

66.106

 

 

94.798

30.533

 

267

 

57.692

 

 

 

6.306

 

 

 

425

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

123.197

64.962

64.962

64.962

 

 

58.235

4.008

777

111

39.627

 

5.401

 

 

8.311

 

 

 

426

Sở Tài nguyện và Môi trường

22.079

32

32

32

 

 

22.047

129

 

200

 

 

11.170

3.406

 

7.142

 

 

 

427

Sở Thông tin và Truyền thông

17.912

4.324

4.324

4.324

 

 

13.588

20

 

103

 

 

10.321

 

 

3.144

 

 

 

435

Sở Nội vụ

48.606

1.432

1.432

1.432

 

 

47.174

3.492

 

29

2.826

311

7.925

 

 

32.591

 

 

 

437

Thanh tra tỉnh

8.621

-

-

 

 

 

8.621

 

 

10

 

 

721

 

 

7.890

 

 

 

441

Đài Phát thanh và Truyền hình

5.026

4.565

4.565

4.565

 

 

461

20

 

 

441

 

 

 

 

 

 

 

 

448

Liên minh các hợp
 tác xã

2.408

-

-

 

 

 

2.408

282

 

 

 

 

463

 

 

1.663

 

 

 

483

Ban Dân tộc

13.496

9.656

9.656

9.656

 

 

3.840

484

 

8

 

 

30

 

 

3.318

 

 

 

505

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

47.262

37.040

37.040

37.040

 

 

10.222

 

 

 

 

 

2.027

 

 

8.195

 

 

 

509

Văn phòng Tỉnh ủy

131.143

24.369

24.369

24.369

 

 

106.774

 

 

394

 

 

60

 

 

106.320

 

 

 

510

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

6.658

-

-

 

 

 

6.658

30

 

 

 

 

30

54

 

6.544

 

 

 

511

Tỉnh đoàn Kiên Giang

16.581

3.835

3.835

3.835

 

 

12.746

786

 

 

5.397

 

95

134

 

6.334

 

 

 

512

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

3.924

-

-

 

 

 

3.924

 

 

70

 

 

 

142

 

3.712

 

 

 

513

Hội Nông dân tỉnh

9.769

830

830

830

 

 

8.939

 

 

200

 

 

5.441

67

 

3.231

 

 

 

514

Hội Cựu chiến binh

2.249

-

-

 

 

 

2.249

 

 

 

 

 

 

78

 

2.151

20

 

 

515

Liên đoàn Lao động tỉnh

28

-

-

 

 

 

28

 

 

 

 

 

 

 

 

28

 

 

 

516

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

1.012

-

-

 

 

 

1.012

83

 

352

 

 

 

 

 

577

 

 

 

517

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

2.408

-

-

 

 

 

2.408

 

 

 

 

 

 

 

 

2.408

 

 

 

518

Hội Văn học nghệ thuật

2.068

-

 

 

 

 

2.068

 

 

 

 

 

 

 

 

2.068

 

 

 

520

Hội Nhà báo

974

-

-

 

 

 

974

 

 

 

 

 

 

 

 

974

 

 

 

521

Hội Luật gia

1.405

676

676

676

 

 

729

 

 

 

 

 

 

 

 

729

 

 

 

522

Hội Chữ thập đỏ

2.049

-

-

 

 

 

2.049

 

 

 

 

 

 

 

 

2.049

 

 

 

533

Hội Người cao tuổi

1.106

-

-

 

 

 

1.106

 

 

 

 

 

 

86

 

1.020

 

 

 

534

Hội Người mù

150

 

 

 

 

 

150

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

535

Hội Đông y

400

-

 

 

 

 

400

11

 

19

 

 

 

 

 

370

 

 

 

537

Hội Cựu thanh niên xung phong

9

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

539

Hội Khuyến học

330

-

-

 

 

 

330

 

 

 

 

 

 

 

 

330

 

 

 

560

Các quan hệ khác ngân sách

7.643.052

90.720

89.710

89.710

 

1.010

572.295

 

394.368

 

 

1.862

 

 

 

 

176.065

 

6.980.037

564

Các công ty TNHH nhà nước một thành viên

2.869

2.724

-

 

 

2.724

145

 

 

 

 

 

 

 

 

145

 

 

 

599

Các đơn vị khác

778.553

649.701

647.780

424.729

223.051

1.921

128.852

14.158

 

 

 

 

10.087

12.842

79.517

 

12.248

 

 

 

PHỤ LỤC V

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2015
(Kèm theo Báo cáo số 265/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2015

Quyết toán năm 2015

So sánh quyết toán/dự toán (%)

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, xã

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, xã

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, xã

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

Tổng chi ngân sách địa phương

10.309.197

5.922.904

4.386.293

14.455.973

5.902.297

8.553.676

140.22%

99.65%

195.01%

A)

 Các khoản chi cân đối ngân sách

8.289.197

4.173.504

4.115.693

12.900.955

5.185.794

7.715.161

155.64%

124.26%

187.46%

I

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

2.176.550

1.588.950

587.600

2.966.373

1.406.792

1.559.581

136.29%

88.54%

265.42%

 

 Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 Chi giáo dục và đào tạo, dạy nghề

145.000

 

 

514.055

174.697

339.358

 

 

 

2

 Chi khoa học và công nghệ

26.000

 

 

14.568

14.568

 

 

 

 

II

CHI THƯỜNG XUYÊN

5.582.642

2.120.446

3.462.196

6.840.994

2.211.549

4.629.445

122.54%

104.30%

133.71%

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 Chi giáo dục và đào tạo, dạy nghề

2.485.588

617.388

1.868.200

2.434.343

550.909

1.883.434

97.94%

89.23%

100.82%

2

 Chi khoa học và công nghệ

30.250

29.095

1.155

10.752

9.738

1.014

35.54%

33.47%

87.79%

III

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

125.560

59.663

65.897

 

 

 

 

 

 

IV

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.040

1.040

 

1.040

1.040

 

100.00%

100.00%

 

V

CHI CHUYỂN NGUỒN

 

 

 

3.018.530

1.519.196

1.499.334

 

 

 

VI

CHI SỰ NGHIỆP CÁC MỤC TIÊU NHIỆM VỤ

333.544

333.544

 

0

 

 

 

 

 

VII

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

69.861

69.861

 

74.018

47.217

26.801

 

 

 

B)

 Nộp ngân sách cấp trên

 

 

 

809

 

809

 

 

 

C)

 Các khoản chi quản lý qua ngân sách

2.020.000

1.749.400

270.600

1.554.209

716.503

837.706

76.94%

40.96%

 

 

PHỤ LỤC VI

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2015
(Kèm theo Báo cáo số 265/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2015

Quyết toán năm 2015

So sánh quyết toán/dự toán (%)

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

Tổng chi ngân sách địa phương

9.663.972

5.922.904

3.741.068

13.426.282

5.902.297

7.523.985

138.93%

99.65%

201.12%

A)

Các khoản chi cân đối ngân sách

7.660.574

4.173.504

3.487.070

11.884.705

5.185.794

6.698.911

155.14%

124.26%

192.11%

I

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

2.176.550

1.588.950

587.600

2.919.206

1.406.792

1.512.414

134.12%

88.54%

257.39%

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi giáo dục và đào tạo, dạy nghề

145.000

 

 

514.055

174.697

339.358

354.52%

 

 

2

Chi khoa học và công nghệ

26.000

 

 

14.568

14.568

 

56.03%

 

 

II

CHI THƯỜNG XUYÊN

4.964.539

2.120.446

2.844.093

5.983.076

2.211.549

3.771.527

120.52%

104.30%

132.61%

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi giáo dục và đào tạo, dạy nghề

2.485.588

617.388

1.868.200

2.432.449

550.909

1.881.540

97.86%

89.23%

100.71%

2

Chi khoa học và công nghệ

30.250

29.095

1.155

10.752

9.738

1.014

35.54%

33.47%

87.79%

III

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

115.040

59.663

55.377

 

 

 

 

 

 

IV

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.040

1.040

 

1.040

1.040

 

100.00%

100.00%

 

V

CHI CHUYỂN NGUỒN

 

 

 

2.912.989

1.519.196

1.393.793

 

 

 

VI

CHI SỰ NGHIỆP CÁC MỤC TIÊU NHIỆM VỤ

333.544

333.544

 

 

 

 

 

 

 

VII

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

69.861

69.861

 

68.394

47.217

21.177

 

 

 

B)

Nộp ngân sách cấp trên

 

 

 

744

 

744

 

 

 

C)

Các khoản chi quản lý qua ngân sách

2.003.398

1.749.400

253.998

1.540.833

716.503

824.330

76.91%

40.96%

 

 

PHỤ LỤC VII

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH THEO MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2015
(Kèm theo Báo cáo số 265/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên huyện, thị xã, thành phố

Dự toán năm 2015

Quyết toán năm 2015

Bao gồm

% So sánh quyết toán/dự toán

Ghi chú

Chi đầu tư

Chi thường xuyên

Chi chuyển nguồn

Chi bổ sung ngân sách cấp dưới

Chi quản lý qua ngân sách

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Tổng

4.275.033

8.238.887

2.316.531

3.675.435

1.393.793

715.646

137.482

192.72%

 

1

Thành phố Rạch Giá

507.881

721.614

299.711

321.246

13.491

32.429

54.738

142.08%

 

2

Thị xã Hà Tiên

169.803

278.651

75.379

125.388

54.898

22.045

940

164.10%

 

3

Huyện Châu Thành

262.528

414.787

68.058

271.980

47.143

25.830

1.776

158.00%

 

4

Huyện Tân Hiệp

330.700

596.500

101.063

277.608

124.560

91.019

2.249

180.37%

 

5

Huyện Giồng Riềng

393.310

672.739

86.604

414.799

60.323

107.318

3.695

171.05%

 

6

Huyện Gò Quao

263.792

564.385

100.770

294.186

126.346

41.576

1.507

213.95%

 

7

Huyện An Biên

279.389

520.008

116.207

297.168

50.107

42.503

14.023

186.12%

 

8

Huyện An Minh

262.428

522.706

122.217

244.433

102.158

43.481

10.416

199.18%

 

9

Huyện Vĩnh Thuận

242.890

426.148

85.728

232.062

67.057

40.797

504

175.45%

 

10

Huyện U Minh Thượng

170.956

372.606

96.800

193.851

51.858

30.097

0

217.96%

 

11

Huyện Hòn Đất

313.609

682.066

140.111

339.198

82.676

115.975

4.105

217.49%

 

12

Huyện Kiên Lương

187.133

339.839

66.411

174.896

54.879

38.263

5.391

181.60%

 

13

Huyện Giang Thành

120.753

276.926

60.043

155.370

26.026

25.487

10.000

229.33%

 

14

Huyện Phú Quốc

672.110

1.685.049

881.883

249.232

491.218

43.451

19.265

250.71%

 

15

Huyện Kiên Hải

97.751

164.864

15.546

84.017

41.052

15.376

8.873

168.66%

 

 

PHỤ LỤC VIII

QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2015
(Kèm theo Báo cáo số 265/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên huyện, thị xã, thành phố

Dự toán năm 2015

Quyết toán năm 2015

So sánh quyết toán/dự toán(%)

Ghi chú

 

Tổng số

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

 

Bổ sung cân đối

Bổ sung mục tiêu

Bổ sung cân đối

Bổ sung mục tiêu

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

Tổng

2.762.392

1.440.905

1.321.487

5.459.801

1.440.905

4.018.896

197.65%

 

 

1

Thành phố Rạch Giá

85.505

4.427

81.078

217.570

4.427

213.143

254.45%

 

 

2

Thị xã Hà Tiên

86.013

2.110

83.903

157.369

2.110

155.258

182.96%

 

 

3

Huyện Châu Thành

194.489

101.963

92.525

358.131

101.963

256.168

184.14%

 

 

4

Huyện Tân Hiệp

249.793

147.742

102.051

431.871

147.742

284.129

172.89%

 

 

5

Huyện Giồng Riềng

348.472

205.708

142.764

612.770

205.708

407.061

175.84%

 

 

6

Huyện Gò Quao

227.816

148.431

79.385

449.954

148.431

301.523

197.51%

 

 

7

Huyện An Biên

236.028

132.189

103.840

456.882

132.189

324.693

193.57%

 

 

8

Huyện An Minh

229.794

106.105

123.688

441.693

106.105

335.587

192.21%

 

 

9

Huyện Vĩnh Thuận

205.152

107.707

97.445

396.404

107.707

288.697

193.22%

 

 

10

Huyện U Minh Thượng

160.121

93.986

66.135

307.069

93.986

213.083

191.77%

 

 

11

Huyện Hòn Đất

265.251

142.762

122.489

546.068

142.762

403.307

205.87%

 

 

12

Huyện Kiên Lương

101.164

41.799

59.365

233.943

41.799

192.144

231.25%

 

 

13

Huyện Giang Thành

111.594

58.241

53.353

230.705

58.241

172.464

206.74%

 

 

14

Huyện Phú Quốc

169.458

87.570

81.888

486.405

87.570

398.835

287.04%

 

 

15

Huyện Kiên Hải

91.743

60.164

31.579

132.967

60.164

72.803

144.93%

 

 

 

PHỤ LỤC IX

QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2015
(Kèm theo Báo cáo số 265/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2015

QUYẾT TOÁN NĂM 2015

TỔNG SỐ

BAO GỒM

TỔNG SỐ

BAO GỒM

VỐN ĐẦU TƯ

VỐN SỰ NGHIỆP

VỐN ĐẦU TƯ

VỐN SỰ NGHIỆP

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

Tổng số

131.953

45.970

85.983

112.153

38.135

74.018

1

Chương trình giảm nghèo

32.294

24.430

7.864

28.477

20.646

7.831

2

Chương trình nước sạch, vệ sinh, môi trường nông thôn

17.770

16.601

1.169

13.918

12.925

993

3

Chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình

7.334

 

7.334

5.068

0

5.068

4

Chương trình mục tiêu về y tế

6.650

 

6.650

4.786

 

4.786

5

Chương trình văn hóa

3.644

1.500

2.144

3.449

1.500

1.949

6

Chương trình giáo dục và đào tạo

20.942

1.780

19.162

19.990

1.600

18.390

7

Chương trình phòng, chống tội phạm

415

 

415

407

0

407

8

Chương trình phòng, chống ma túy

1.071

 

1.071

1.030

0

1.030

9

Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm

988

 

988

743

0

743

10

Chương trình về việc làm và dạy nghề

30.811

 

30.811

23.743

 

23.743

11

Chương trình phòng, chống bệnh xã hội

0

 

 

0

 

 

12

Chương trình xây dựng nông thôn mới

7.419

 

7.419

8.183

 

8.183

13

Chương trình phòng, chống HIV/AIDS

859

 

859

928

69

859

14

Chương trình đưa thông tin về cơ sở, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo

1.659

1.659

 

1.395

1.395

 

15

Chương trình quốc gia an toàn lao động, vệ sinh lao động

97

 

97

36

0

36

 

PHỤ LỤC X

QUYẾT TOÁN HUY ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
(Kèm theo Báo cáo số 265/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Quyết toán năm 2015

 

 

1

2

3

 

I

SỐ DƯ NĂM 2014 CHUYỂN SANG

511.145

 

II

SỐ PHÁT SINH TĂNG TRONG NĂM

65.000

 

 

Vay theo các chương trình của Trung ương tại Ngân hàng Phát triển

65.000

 

 

- Vay kiên cố kênh, mương

65.000

 

 

- Vay đầu tư cụm, tuyến dân cư

 

 

III

SỐ PHÁT SINH GIẢM TRONG NĂM

224.710

 

1

Số nợ gốc đã trả

224.710

 

a)

Trả nợ vay các chương trình của Trung ương tại Ngân hàng Phát triển

89.710

 

 

- Vay kiên cố kênh, mương

89.710

 

 

- Vay đầu tư cụm, tuyến dân cư

 

 

b)

Trả nợ vay tạm ứng vốn nhàn rỗi Kho bạc nhà nước

135.000

 

2

Số nợ lãi đã trả

1.278

 

IV

SỐ DƯ CUỐI NĂM 2015

351.435

 

 

PHỤ LỤC XI

TỔNG HỢP KINH PHÍ CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM 2015 SANG NĂM 2016 TIẾP TỤC THỰC HIỆN
(Kèm theo Báo cáo số 265/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng kinh phí chuyển nguồn

Ghi chú

 

 

1

2

3

4

 

 

TỔNG (A+B+C)

3.018.530

 

 

A

CẤP TỈNH

1.519.196

 

 

I

NGUỒN VỐN XDCB

637.257

 

 

1

Tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi năm 2015 chuyển sang 2016

351.977

 

 

1.1

Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung

259.676

 

 

a

Nguồn cân đối ngân sách địa phương

49.869

 

 

b

Nguồn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu

191.955

 

 

c

Nguồn Trung ương khác

17.852

 

 

1.2

Chương trình mục tiêu quốc gia

1.064

 

 

1.3

Nguồn khác

91.237

 

 

a

Nguồn xổ số kiến thiết

75.387

 

 

b

Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi

423

 

 

c

Nguồn vay bổ sung đầu tư

5.010

 

 

d

Nguồn vốn sử dụng đất

330

 

 

đ

Cụm dân cư

1.387

 

 

e

Nguồn vốn nhàn rỗi Kho bạc nhà nước

2.366

 

 

g

Nguồn vốn vay quỹ hỗ trợ phát triển

690

 

 

h

Nguồn vốn địa phương bổ sung từ các dự án

45

 

 

k

Nguồn vốn tập trung

1.358

 

 

l

Nguồn vốn để lại theo nghị quyết Quốc hội

1.504

 

 

m

Nguồn vốn khu kinh tế cửa khẩu

561

 

 

n

Vốn ngân sách đầu tư cho doanh nghiệp nhà nước

2.175

 

 

2

SỐ DƯ DỰ TOÁN NĂM 2015 XÉT CHUYỂN SANG 2016

285.280

 

 

2.1

Nguồn cân đối ngân sách địa phương

8.450

 

 

2.2

Nguồn xổ số kiến thiết

78.977

 

 

a

Vốn đã thanh toán nhưng chưa đủ điều kiện quyết toán

28.977

 

 

b

Nguồn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2015

50.000

 

 

2.3

Nguồn vay tín dụng ưu đãi

33.885

 

 

2.4

Nguồn vốn đầu tư từ số dư quỹ Đầu tư phát triển của Công ty TNHHMTV Xổ số kiến thiết

13.631

 

 

2.5

Nguồn thu tiền sử dụng đất

139.620

 

 

2.6

Kinh phí đầu tư chương trình cụm, tuyến dân cư

10.717

 

 

II

VỐN SỰ NGHIỆP BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

257.139

 

 

1

Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng cơ bản

78.001

 

 

1.1

Nguồn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu

38.926

 

 

1.2

Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường

30.844

 

 

1.3

Nguồn kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ

6.390

 

 

1.4

Kinh phí xây dựng lò hỏa táng cho đồng bào dân tộc

1.841

 

 

2

Vốn sự nghiệp Trung ương bổ sung có mục tiêu thực hiện một số chế độ, chính sách và chương trình mục tiêu quốc gia

165.622

 

 

2.1

Kinh phí mua bảo hiểm y tế cho người nghèo

39.829

 

 

2.2

Kinh phí lệ phí đăng ký con nuôi và chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài

124

 

 

2.3

Kinh phí hỗ trợ trực tiếp hộ nghèo theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg

15.053

 

 

2.4

Kinh phí hỗ trợ đất sản xuất theo Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg

44.665

 

 

2.5

Kinh phí cấp bù, miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP

34.016

 

 

2.6

Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP

430

 

 

2.7

Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ em từ 03 đến 05 tuổi

23.203

 

 

2.8

Kinh phí trợ giá điện hộ nghèo

7.663

 

 

2.9

Kinh phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, cắm mốc ranh giới sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp

470

 

 

2.10

Kinh phí cấp bù thủy lợi phí

25

 

 

2.11

Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ

143

 

 

3

Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia

13.517

 

 

III

CHI THƯỜNG XUYÊN

348.249

 

 

1

Sự nghiệp kinh tế

72.423

 

 

2

Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

46.838

 

 

2.1

Sự nghiệp giáo dục

7.590

 

 

2.2

Sự nghiệp đào tạo

39.249

 

 

3

Sự nghiệp y tế

8.293

 

 

4

Sự nghiệp khoa học và công nghệ

29.790

 

 

4.1

Sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2015

26.572

 

 

4.2

Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2014

3.218

 

 

5

Sự nghiệp văn hóa, thể thao

162

 

 

6

Chi quản lý hành chính

384

 

 

7

Chi quốc phòng, an ninh

740

 

 

8

Chi sự nghiệp môi trường

177

 

 

9

Chi khác ngân sách

32.102

 

 

10

Dự phòng ngân sách

27.238

 

 

11

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, nước thải
 công nghiệp, khai thác khoáng sản

101.178

 

 

12

Kinh phí huy động đóng góp

22.099

 

 

13

Nguồn kinh phí bồi hoàn của tập đoàn cao su

6.823

 

 

IV

NGUỒN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG

202.211

 

 

V

CHUYỂN NGUỒN ĐƯƠNG NHIÊN

74.340

 

 

B

CẤP HUYỆN

1.393.793

 

 

 

Trong đó, nguồn cải cách tiền lương

44.200

 

 

C

CẤP XÃ

105.541

 

 

 

Trong đó, nguồn cải cách tiền lương

10.289