- 1 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Quyết định 5157/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về Thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 581/BC-UBND | Tân Phú, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; Công văn số 10323/VP-KSTT ngày 27/11/2020 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố về việc đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Ủy ban nhân dân quận báo cáo kết quả kiểm tra, khảo sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn quận Tân Phú năm 2020 như sau:
I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Trên cơ sở các văn bản của thành phố, Ủy ban nhân dân quận đã ban hành Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 03/12/2020 về kiểm tra, khảo sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn quận Tân Phú; Công văn số 1854/UBND-NC ngày 03/12/2020 về việc đánh giá việc giải quyết TTHC theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố và chỉ đạo các cơ quan chuyên môn quận, Ủy ban nhân dân 11 phường xây dựng, quán triệt triển khai và tổ chức tự kiểm tra, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của đội ngũ cán bộ, công chức được phân công trực tiếp tham gia và của cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục hành chính và tham gia vào quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp.
Kết quả đánh giá là một trong những tiêu chuẩn để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ TTHC; xác định trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu cơ quan; là căn cứ ưu tiên để xét việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và xem xét khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức.
1. Kết quả đánh giá, chấm điểm theo 06 chỉ số (1, 3, 4, 8, 9, 10) (đính kèm phụ lục 1, 2, 3)
Quận triển khai đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính đối với các cơ quan, đơn vị theo theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 03/12/2020 và các cơ quan, đơn vị tự tổ chức thực hiện đánh giá của cơ quan mình đối với 06 chỉ số (1, 3, 4, 7, 8, 9) với mốc thời kỳ đánh giá từ ngày 16/12/2019 đến 15/11/2020, số hồ sơ của từng TTHC đảm bảo đạt được tỷ lệ từ 10%/tổng số hồ sơ tiếp nhận.
- Đối với các đơn vị được đánh giá theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 03/12/2020 của Ủy ban nhân dân quận:
Quận đã thành lập Tổ kiểm tra tiến hành kiểm tra, khảo sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của 03 cơ quan chuyên môn quận (Phòng Tư pháp, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Kinh tế) và 02 Ủy ban nhân dân phường (Tân Quý, Hiệp Tân). Kết quả như sau:
- Tổng số hồ sơ tiếp nhận theo danh mục TTHC phụ lục 1 tại Công văn số 10323/VP-KSTT ngày 27/11/2020 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố đã tiếp nhận và giải quyết 7.424 hồ sơ, trong đó: cấp quận 3.425 hồ sơ với 420 hồ sơ được chọn thực hiện việc đánh giá, chiếm tỷ lệ 12,3%; cấp phường 3.999 hồ sơ với 438 hồ sơ được chọn thực hiện việc đánh giá, chiếm tỷ lệ 10,95%. Có 02 TTHC: cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy (thẩm quyền giải quyết của quận) và giải quyết khiếu nại lần đầu (thẩm quyền giải quyết của phường) trong năm không có phát sinh hồ sơ.
- Tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến theo danh mục TTHC phụ lục 2 tại Công văn số 10323/VP-KSTT ngày 27/11/2020 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tiếp nhận và giải quyết 4.1985 hồ sơ trực tuyến, trong đó: cấp quận 4.096 hồ sơ trực tuyến/10.789 hồ sơ tiếp nhận, chiếm tỷ lệ 38%; cấp phường 99 hồ sơ trực tuyến/5.722 hồ sơ tiếp nhận, chiếm tỷ lệ 1,73%. Có 02 TTHC (Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài cấp quận, Đăng ký giám hộ cấp phường) trong năm không có phát sinh hồ sơ; 01 thủ tục Đăng ký kết hôn cấp phường không thực hiện trực tuyến.
- Đối với các đơn vị tự thực hiện việc kiểm tra, đánh giá: xây dựng kế hoạch, tổ chức đánh giá, chấm điểm của cơ quan và của từng cán bộ, công chức có tham gia trong quá trình hướng dẫn, giải quyết hồ sơ TTHC và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân quận.
Cụ thể kết quả đánh giá đối với từng chỉ số đánh giá:
- Về tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật (Chỉ số 1):
Kết quả:
Có 04 cơ quan được kiểm tra hoặc tự đánh giá đều hoàn thành và có tổng thời gian giải quyết hồ sơ ngắn hơn so với thời gian quy định, đạt 02 điểm.
Có 12 cơ quan được kiểm tra hoặc tự đánh giá đều hoàn thành và có tổng thời gian giải quyết hồ sơ bằng với thời gian quy định, đạt 01 điểm.
- Về số lần người dân, tổ chức phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính, không tính lần nộp hồ sơ đầu tiên và nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến) (Chỉ số 3) và số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức mà người dân, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến) (Chỉ số 4):
Các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, hướng dẫn cụ thể, chặt chẽ và giải quyết hồ sơ hành chính cho người dân và doanh nghiệp, không để phát sinh trường hợp người dân và doanh nghiệp phải liên hệ nhiều lần và nhiều nơi để hoàn thiện hồ sơ.
Kết quả: các cơ quan chuyên môn quận và Ủy ban nhân dân 11 phường đều đạt 02 điểm đối với chỉ số 3, 4.
- Về công khai, niêm yết hồ sơ và phối hợp trong giải quyết, tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính (Chỉ số 8):
Quận và 11 phường luôn chủ động và tích cực theo dõi, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng UBND thành phố, Công báo thành phố để triển khai, tổ chức thực hiện và niêm yết, công khai, minh bạch thông tin các Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố về việc công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở ngành, quận - huyện, phường - xã theo quy định bằng nhiều hình thức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của quận, phường; tại trụ sở cơ quan, đơn vị; trên Trang thông tin điện tử và Cơ sở dữ liệu thành phố, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, tra cứu thông tin về TTHC, từ đó việc giải quyết TTHC được thuận lợi, dễ dàng, nhanh chóng hơn và góp phần rút ngắn thời gian, tăng tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn, trước hạn.
Kết quả: các cơ quan chuyên môn quận và Ủy ban nhân dân 11 phường đều đạt 02 điểm đối với chỉ số 8.
- Về tiếp thu, giải trình đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trong việc giải quyết thủ tục hành chính (Chỉ số 9):
Trong năm có 05 đơn vị tiếp nhận, giải quyết kịp thời và đăng công khai kết quả giải quyết phản ánh kiến nghị của người dân về thủ tục hành chính trên Hệ thống phản ánh kiến nghị - Cổng Dịch vụ công quốc gia. Riêng Phòng Quản lý đô thị tiếp nhận và giải quyết 136 phản ánh kiến nghị (đạt tối thiểu 90% theo quy định).
Kết quả: Các cơ quan chuyên môn quận và Ủy ban nhân dân 11 phường đều đạt 02 điểm đối với chỉ số 9. Riêng Phòng Quản lý đô thị đạt điểm 01 đối với chỉ số 9 do có tỷ lệ giải quyết PAKN đạt tối thiểu 90% theo quy định.
- Về tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền (Chỉ số 10):
05 cơ quan chuyên môn quận có tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30% và không có hồ sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn, đạt 02 điểm.
02 Ủy ban nhân dân phường có tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30% và không có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn, đạt 01 điểm.
09 cơ quan có tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt dưới 15%, đạt 0 điểm.
2. Về đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp khi đến thực hiện TTHC
Việc triển khai hệ thống đánh giá mức độ hài lòng trong thời gian qua đạt kết quả tích cực về tỷ lệ tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp hài lòng khi giải quyết TTHC, nâng cao chất lượng giải quyết dịch vụ hành chính công của chính quyền đối với người dân thông qua hệ thống đánh giá hài lòng trên máy tính (Kiosk) do Sở Thông tin và Truyền thông triển khai, địa chỉ danhgiahailong.hochiminhcity.gov.vn; thí điểm hệ thống đánh giá hài lòng việc giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ. Kết quả nhận được đa số đều đánh giá hài lòng về chất lượng dịch vụ, thái độ phục vụ, ... với 229.829/231.370 lượt (chiếm tỷ lệ 99,33%); không hài lòng với nghiệp vụ của nhân viên, thời gian giao dịch với 51/231.370 lượt (chiếm tỷ lệ 0,02%).
Hoạt động phục vụ, chất lượng giải quyết dịch vụ hành chính công của chính quyền đối với người dân ngày càng phát huy hiệu quả, xây dựng được lòng tin và sự ủng hộ mạnh mẽ từ các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp, góp phần làm thay đổi mối quan hệ giữa chính quyền và người dân, giảm bớt phiền hà, nhũng nhiễu và tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong giải quyết TTHC.
1. Mặt đạt được
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện công khai, niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố bằng hình thức điện tử và văn bản giấy tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, tại từng bộ phận/phòng làm việc, trên Trang thông tin điện tử của quận và đơn vị.
- Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện Thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn theo quy định của Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định về Thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; thực hiện tiếp nhận phản ánh trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Một số TTHC được rút ngắn thời gian giải quyết và trả kết quả sớm hơn so với quy định, giúp tiết kiệm chi phí, thời gian của tổ chức, cá nhân đến giao dịch (cụ thể thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng, ...); không để phát sinh trường hợp người dân và doanh nghiệp phải liên hệ nhiều lần và nhiều nơi để hoàn thiện hồ sơ; mức độ đánh giá hài lòng của người dân và doanh nghiệp đạt cao.
2. Mặt hạn chế, tồn tại
- Một số cơ quan trong quá trình tiếp nhận TTHC còn yêu cầu các tổ chức, cá nhân nộp những giấy tờ không có trong thành phần hồ sơ quy định.
- Một số hồ sơ không có phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả, phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, sổ theo dõi hồ sơ khi tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC cho người dân theo quy định.
- Tỷ lệ hồ sơ thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 còn đạt thấp.
Trên đây là Báo cáo của Ủy ban nhân dân quận về kết quả kiểm tra, khảo sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn quận Tân Phú năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Báo cáo số 581/BC-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
Tên thủ tục hành chính được đánh giá đối với Chỉ số 1, 3 và 4 | Tổng số hồ sơ tiếp nhận từ ngày 16/12/2019 đến ngày 15/11/2020 | Số hồ sơ được đánh giá và tỷ lệ hồ sơ được đánh giá so với tổng hồ sơ tiếp nhận đối với cùng loại thủ tục) | Thời kỳ hồ sơ được đánh giá (Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm) | |
Số hồ sơ được đánh giá | Tỷ lệ hồ sơ được đánh giá (%) | |||
I. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN | ||||
Nhóm thủ tục liên thông đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế | 2.691 | 302 | 11,2 | 01/7 - 31/7/2020 |
Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh | ||||
Thủ tục cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) | 0 | 0 | 0 |
|
Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu | 17 | 17 | 100 | 12/2019 - 11/2020 |
Thủ tục Cấp bản sao trích lục hộ tịch | 522 | 74 | 14,2 | 01/01 - 31/01/2020 |
Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài | 69 | 10 | 14,5 | 01/3 - 31/3/2020 |
Thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài | 34 | 4 | 11,8 | 01/01 - 31/01/2020 |
Thủ tục Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc | 92 | 13 | 14,1 | 01/6 - 30/6/2020 |
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với nhà ở riêng lẻ | 102 | 11 | 10,8 | 01/10 - 31/10/2020 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ | 1.549 | 157 | 10,1 | 01/10 - 31/10/2020 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo | 176 | 18 | 10,2 | 01/10 - 31/10/2020 |
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng | 532 | 54 | 10,2 | 01/10 - 31/10/2020 |
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân | 53 | 19 | 35,8 | 01/6 - 30/9/2020 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu | 0 | 0 | 0 |
|
Thủ tục thẩm định và quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn ngân sách quận - huyện | 0 | 0 | 0 |
|
Tổng cộng số hồ sơ được tiếp nhận, hồ sơ đánh giá | 5.837 | 679 | 11,6 |
|
II. ỦY BAN NHÂN DÂN 11 PHƯỜNG | ||||
Thủ tục hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng | 778 | 123 | 15,8 | Tháng 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 11 |
Thủ tục Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | 8.292 | 951 | 11,5 | Tháng 5, 6, 8, 9, 10 |
Thủ tục Đăng ký kết hôn | 1.735 | 221 | 12,7 | Tháng 2, 3, 5, 6, 8, 9, 10 |
Thủ tục Đăng ký khai sinh | 3.574 | 439 | 12,3 | Tháng 12/2019, 01, 5, 8, 9, 10 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu | 1 | 1 | 100,0 | Tháng 9, 10 |
Thủ tục liên thông đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi | 1.747 | 235 | 13,5 | Tháng 12/2019, 1, 5, 7, 9, 10, 11 |
Thủ tục liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi | 3.305 | 368 | 11,1 | Tháng 2, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 |
Thủ tục liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú | 214 | 40 | 18,7 | Tháng 12/2019, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10 |
Tổng cộng số hồ sơ được tiếp nhận, hồ sơ đánh giá | 19.646 | 2.378 | 12,1 |
|
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Báo cáo số 581/BC-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
Tên dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được đánh giá đối với Chỉ số 10 | Tổng số hồ sơ tiếp nhận từ ngày 16/12/2019 đến ngày 15/11/2020 | Tiếp nhận trực tiếp/ Bưu chính công ích | Tiếp nhận trực tuyến |
I. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN | |||
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh | 2.691 | 1.562 | 1.129 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh | 696 | 419 | 277 |
Tạm ngưng hoạt động hộ kinh doanh | 11 | 3 | 8 |
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | 1.377 | 1.349 | 28 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | 45 | 26 | 19 |
Đăng ký, đăng ký lại nội quy lao động của doanh nghiệp | 77 | 74 | 3 |
Đăng ký thang lương, bảng lương | 329 | 294 | 35 |
Khai trình sử dụng lao động | 22 | 14 | 8 |
Báo cáo tăng, giảm lao động | 2.434 | 1.058 | 1.376 |
Đăng ký thỏa ước lao động tập thể | 108 | 108 | 0 |
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ | 1.549 | 560 | 989 |
Cấp phép xây dựng có thời hạn nhà ở riêng lẻ | 102 | 102 | 0 |
Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo | 176 | 176 | 0 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng | 532 | 532 | 0 |
Gia hạn giấy phép xây dựng | 76 | 76 | 0 |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài | 34 | 34 | 0 |
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài | 8 | 8 | 0 |
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài | 0 | 0 | 0 |
Cấp bản sao trích lục hộ tịch | 522 | 298 | 224 |
Tổng cộng | 10.789 | 6.693 | 4.096 |
II. ỦY BAN NHÂN DÂN 11 PHƯỜNG | |||
Đăng ký khai sinh | 4.920 | 4.593 | 327 |
Đăng ký khai tử | 1.309 | 1.299 | 10 |
Đăng ký kết hôn | 1.734 | 1.734 | 0 |
Đăng ký cấp bản sao từ số gốc | 0 | 0 | 0 |
Đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân | 8.302 | 7.935 | 367 |
Đăng ký giám hộ | 13 | 13 | 0 |
Cấp bản sao trích lục hộ tịch | 8.722 | 8.351 | 371 |
Tổng cộng | 25.000 | 23.925 | 1.075 |
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kem theo Báo cáo số 581/BC-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
Nội dung | Cơ quan tự đánh giá | Cơ quan có thẩm quyền đánh giá | |||||
Số điểm | Ghi chú | Số điểm | Ghi chú | ||||
I. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN | |||||||
Điểm trung bình của cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá | 5,7 | 23 CBCC tham gia |
|
| |||
Chỉ số 8 | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị, tại Bộ phận Một cửa |
|
| |||
Chỉ số 9 | 1 | Có tiếp nhận và giải quyết 137/138 phản ánh kiến nghị, đạt 99,27% |
|
| |||
Chỉ số 10 | 2 | Tiếp nhận và giải quyết 4096/10789 hồ sơ DVCTT, tỷ lệ 37,96% |
|
| |||
Điểm của cơ quan được đánh giá | 10,7 |
| |||||
II. ỦY BAN NHÂN DÂN 11 PHƯỜNG | |||||||
1. Ủy ban nhân dân phường Tân Sơn Nhì | |||||||
Điểm trung bình của cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá | 6 | 02 cán bộ, công chức tham gia đánh giá | 6 | 05 CBCC | |||
Chỉ số 8 | 2 | Công khai TTHC chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng hình thức điện tử theo đúng quy định của pháp luật về công khai TTHC | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | |||
Chỉ số 9 | 2 | Trong năm phường không phát sinh trường hợp phản ánh, kiến nghị | 2 | Không phát sinh | |||
Chỉ số 10 | 1 | 272/1.747 hồ sơ tiếp nhận trực tuyến, đạt 15,57% | 1 | Tiếp nhận và giải quyết 272/1747 hồ sơ tiếp nhận trực tuyến, đạt 15,57% (đạt từ 15% theo quy định) | |||
Điểm của cơ quan được đánh giá | 11 | 11 | |||||
2. Ủy ban nhân dân phường Tây Thạnh | |||||||
Điểm trung bình của cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá | 5,82 | 03 CBCC | 5,82 | 03 CBCC | |||
Chỉ số 8 | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | |||
Chỉ số 9 | 2 | Không phát sinh | 2 | Không phát sinh | |||
Chỉ số 10 | 0 | 64/2506 hồ sơ DVCTT, tỷ lệ 2,55% | 0 | Tiếp nhận và giải quyết 64/2506 hồ sơ DVCTT, tỷ lệ 2,55% (đạt dưới 15% theo quy định) | |||
Điểm của cơ quan được đánh giá | 9,82 | 9,82 | |||||
3. Ủy ban nhân dân phường Sơn Kỳ | |||||||
Điểm trung bình của cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá | 5,74 | 04 CBCC | 5,74 | 04 CBCC tham gia | |||
Chỉ số 8 | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | |||
Chỉ số 9 | 2 | Tiếp nhận và giải quyết 01/01 phản ánh kiến nghị trên Cổng DVCQG, tỷ lệ 100% | 2 | Có tiếp nhận và giải quyết 01/01 phản ánh kiến nghị trên Cổng DVCQG, tỷ lệ 100% | |||
Chỉ số 10 | 0 | 30/1754 hồ sơ DVCTT, tỷ lệ 1,71% | 0 | Tiếp nhận và giải quyết 30/1754 hồ sơ DVCTT, tỷ lệ 1,71% (đạt dưới 15% theo quy định) | |||
Điểm của cơ quan được đánh giá | 9,74 | 9,74 | |||||
4. Ủy ban nhân dân phường Tân Quý | |||||||
Điểm trung bình của cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá | 5,53 | 04 CBCC | 5,53 | 04 CBCC tham gia | |||
Chỉ số 8 | 2 | Công khai TTHC chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng hình thức điện tử theo đúng quy định của pháp luật về công khai TTHC | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | |||
Chỉ số 9 | 2 | 01/01 tổng số phản ánh kiến nghị tiếp nhận được xử lý kịp thời (tiếp nhận trực tiếp và tiếp nhận từ Văn phòng UBND TP chuyển đến), tỷ lệ đạt 100% | 2 | Có tiếp nhận và giải quyết kịp thời 01/01 phản ánh kiến nghị trên Cổng DVCQG, tỷ lệ 100% | |||
Chỉ số 10 | 0 | 20/4247 hồ sơ tiếp nhận trực tuyến, đạt 0,47% | 0 | Tỷ lệ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ 20/4247 hồ sơ DVCTT, tỷ lệ 0,47% (dưới 15% theo quy định) | |||
Điểm của cơ quan được đánh giá | 9,53 | 9,53 | |||||
5. Ủy ban nhân dân phường Tân Thành | |||||||
Điểm trung bình của cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá | 5,62 | 02 CBCC | 5,62 | 02 CBCC tham gia | |||
Chỉ số 8 | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | |||
Chỉ số 9 | 2 | Không phát sinh | 2 | Không phát sinh | |||
Chỉ số 10 | 0 | 40/1690 hồ sơ DVCTT, đạt 2,36% | 0 | Tỷ lệ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ 40/1690 hồ sơ DVCTT, đạt 2,36% (dưới 15% theo quy định) | |||
Điểm của cơ quan được đánh giá | 9,62 | 9,62 | |||||
6. Ủy ban nhân dân phường Phú Thọ Hòa | |||||||
Điểm trung bình của cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá | 5,21 | 04 CBCC | 5,21 | 04 CBCC tham gia | |||
Chỉ số 8 | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | |||
Chỉ số 9 | 2 | Thực hiện tiếp nhận và trả lời 01/01 phản ánh kiến nghị, tỷ lệ 100% | 2 | Có tiếp nhận và giải quyết kịp thời 01/01 phản ánh kiến nghị trên Cổng DVCQG, tỷ lệ 100% | |||
Chỉ số 10 | 0 | 62/2951 hồ sơ DVCTT, đạt 2,1% | 0 | Tỷ lệ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ 62/2951 hồ sơ DVCTT, đạt 2,1% (dưới 15% theo quy định) | |||
Điểm của cơ quan được đánh giá | 9,21 | 9,21 | |||||
7. Ủy ban nhân dân phường Phú Thạnh | |||||||
Điểm trung bình của cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá | 5,44 | 04 CBCC | 5,44 | 04 CBCC tham gia | |||
Chỉ số 8 | 2 | Công khai TTHC chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng hình thức điện tử theo đúng quy định của pháp luật về công khai TTHC | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | |||
Chỉ số 9 | 2 | Không có phát sinh | 2 | Không phát sinh | |||
Chỉ số 10 | 0 | 99/1753 hồ sơ tiếp nhận trực tuyến, đạt 5,65% | 0 | Tỷ lệ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ 99/2045 hồ sơ DVCTT, đạt 4,48% (dưới 15% theo quy định) | |||
Điểm của cơ quan được đánh giá | 9,44 | 9,44 | |||||
8. Ủy ban nhân dân phường Phú Trung | |||||||
Điểm trung bình của cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá | 5,91 | 02 CBCC | 5,91 | 02 CBCC tham gia | |||
Chỉ số 8 | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | |||
Chỉ số 9 | 2 | Không phát sinh | 2 | Không phát sinh | |||
Chỉ số 10 | 0 | 132/2240 hồ sơ DVCTT, đạt 5,9% | 0 | Tỷ lệ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ 132/2240 hồ sơ DVCTT, đạt 5,9% (dưới 15% theo quy định) | |||
Điểm của cơ quan được đánh giá | 9,91 | 9,91 | |||||
9. Ủy ban nhân dân phường Hòa Thạnh | |||||||
Điểm trung bình của cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá | 5,53 | 04 CBCC | 5,53 | 04 CBCC tham gia | |||
Chỉ số 8 | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | |||
Chỉ số 9 | 2 | Không phát sinh | 2 | Không phát sinh | |||
Chỉ số 10 | 1 | 253/1678 hồ sơ DVCTT, đạt 15,07% | 1 | Tỷ lệ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ 253/1678 hồ sơ DVCTT, đạt 15,07% (đạt từ 15% theo quy định) | |||
Điểm của cơ quan được đánh giá | 10,53 | 10,53 | |||||
10. Ủy ban nhân dân phường Hiệp Tân |
|
|
|
| |||
Điểm trung bình của cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá | 5 | 02 CBCC | 6 | 02 CBCC tham gia | |||
Chỉ số 8 | 2 | Công khai TTHC chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng hình thức điện tử theo đúng quy định của pháp luật về công khai TTHC | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | |||
Chỉ số 9 | 2 | Thực hiện tiếp nhận và trả lời 01/01 phản ánh kiến nghị, tỷ lệ 100% | 2 | Có tiếp nhận và giải quyết kịp thời 01/01 phản ánh kiến nghị trên Cổng DVCQG, tỷ lệ 100% | |||
Chỉ số 10 | 0 | 79/1475 đạt 5,4% | 0 | Tỷ lệ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ 79/1475 hồ sơ DVCTT, đạt 5,4% (dưới 15% theo quy định) | |||
Điểm của cơ quan được đánh giá | 9 | 10 | |||||
11. Ủy ban nhân dân phường Tân Thới Hòa | |||||||
Điểm trung bình của cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá | 5,61 | 03 CBCC | 5,61 | 02 CBCC tham gia | |||
Chỉ số 8 | 2 | Công khai TTHC chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng hình thức điện tử theo đúng quy định của pháp luật về công khai TTHC | 2 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ TTHC trên Trang TTĐT của quận và đơn vị | |||
Chỉ số 9 | 2 | 0/0 phản ánh | 2 | Không phát sinh | |||
Chỉ số 10 | 0 | 64/1518 | 0 | Tỷ lệ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ 26/1518 hồ sơ DVCTT, đạt 1,71% (dưới 15% theo quy định) | |||
Điểm của cơ quan được đánh giá | 9,61 | 9,61 | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Báo cáo 6860/BC-UBND thực hiện Quy định công khai tiến độ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tháng 7 năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Báo cáo 8156/BC-UBND về kết quả thực hiện Quy định công khai tiến độ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tháng 9 năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Báo cáo 7659/BC-UBND về kết quả thực hiện Quy định công khai tiến độ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tháng 8 năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành