- 1 Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Thành phố được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp được chuẩn hóa Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 5157/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về Thư xin lỗi trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 4541/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 963/BC-SVHTT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 3 năm 2019 |
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
1. Đánh giá tác động TTHC
- Không phát sinh trong kỳ báo cáo.
2. Thẩm định, thẩm tra TTHC trong lập đề nghị xây dựng và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
- Không phát sinh trong kỳ báo cáo.
3. Về công bố, công khai TTHC
3.1. Tình hình, kết quả ban hành Quyết định công bố trong kỳ báo cáo
- Ngày 04 tháng 12 năm 2018, Sở Văn hóa và Thể thao đã có Tờ trình số 5843/TTr-SVHTT-VP về đề xuất công bố 54 TTHC được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở. Hiện Sở đang hoàn thiện Tờ trình số 5843 theo hướng dẫn, góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố (phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính)
3.2. Tình hình, kết quả công khai TTHC
- Sở Văn hóa và Thể thao đã niêm yết danh mục và nội dung của TTHC theo quy định hiện hành. Hiện nay, tổng số TTHC được công khai tại Sở gồm 86 thủ tục. Trong đó, có 76/76 (100%) TTHC thuộc chức năng quản lý của Sở đã được Ủy ban nhân dân Thành phố ra quyết định công bố, thay thế; 04 TTHC về lĩnh vực khiếu nại, tố cáo theo Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố; 03 TTHC về lĩnh vực chứng thực, 03 TTHC về lĩnh vực trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng Sở, ban, ngành theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Sở Văn hóa và Thể thao và phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu - đơn vị thuộc Sở có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức - đã thực hiện niêm yết kịp thời, đầy đủ các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết. Địa điểm niêm yết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế “một cửa” tại số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé Quận 1, tại Phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu - số 03 Phan Văn Đạt, phường Bến Nghé, Quận 1 và trên Trang thông tin điện tử của Sở Văn hóa và Thể thao tại địa chỉ: www.svhtt.hochiminhcity.gov.vn.
- Thường xuyên cập nhập dữ liệu về dịch vụ công trực tuyến, bưu chính công ích của 76 thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở vào Cổng thông tin Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính tập trung đảm bảo thời gian yêu cầu của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.
4. Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 3 năm 2019, Sở Văn hóa và Thể thao đã tiếp nhận và giải quyết 2.064 hồ sơ TTHC (bao gồm cả hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; theo dịch vụ công trực tuyến). Trong đó có 2.035 hồ sơ mới tiếp nhận, 29 hồ sơ từ kỳ báo cáo trước chuyển qua, 03 hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ công trực tuyến.
- Kết quả giải quyết TTHC (bao gồm cả hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; theo dịch vụ công trực tuyến): 1.995 hồ sơ đã giải quyết (trong đó: 1.995 hồ sơ giải quyết đúng hạn; 0 hồ sơ giải quyết quá hạn); 204 hồ sơ đang giải quyết (trong đó: 69 hồ sơ chưa đến hạn; không có hồ sơ đã quá hạn).
- Trong năm 2018, Sở Văn hóa và Thể thao triển khai 76 (bảy mươi sáu) TTHC áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 2, 19 (mười chín) TTHC áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (tại Thông báo số 5873/TB-SVHTT-VP ngày 25 tháng 11 năm 2016 và Thông báo số 144/TB-SVHTT-VP ngày 10 tháng 01 năm 2018), 63 TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích và 13 TTHC không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (tại Thông báo số 1531/TB-SVHTT-CCHC ngày 05 tháng 4 năm 2017).
- Đối với 19 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đang triển khai, trong kỳ báo cáo Quý I năm 2019, Sở không phát sinh hồ sơ tiếp nhận qua mạng.
5. Tình hình, kết quả tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
Trong kỳ báo cáo, Sở Văn hóa và Thể thao không tiếp nhận nội dung phản ánh, kiến nghị nào về quy định hành chính cũng như về hành vi hành chính.
6. Tình hình, kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC
- Không phát sinh trong kỳ báo cáo.
7. Về công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC
7.1. Công tác tuyên truyền, phổ biến về kiểm soát TTHC
Công tác tuyên truyền, phổ biến hoạt động kiểm soát TTHC được thực hiện với nhiều hình thức:
Thông qua công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Sở về công tác cải cách hành chính - kiểm soát TTHC, Lãnh đạo Sở luôn quan tâm, quán triệt về các nhiệm vụ, nội dung liên quan đến công tác kiểm soát TTHC; thường xuyên lồng ghép các nội dung thông tin tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC tại các văn bản chỉ đạo, kế hoạch triển khai công tác cải cách hành chính và kiểm soát TTHC; tại các buổi họp giao ban hàng tuần, các buổi sinh hoạt dưới cờ, các cuộc họp Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo cải cách hành chính; thông qua các tin, bài cập nhật tình hình triển khai công tác cải cách TTHC tại Trang thông tin điện tử của Sở. Qua đó, nâng cao nhận thức, ý thức và trách nhiệm trong thực thi nhiệm vụ trong toàn thể công chức Cơ quan; Lãnh đạo Sở kịp thời ghi nhận các khó khăn, vướng mắc và chỉ đạo các biện pháp để nâng cao chất lượng công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hành chính nhà nước.
7.2. Công tác truyền thông về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên Trang thông tin điện tử của Sở
- Chuyên mục Cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của Trang Thông tin điện tử của Sở tại địa chỉ www.svhtt.hochiminhcity.gov.vn thường xuyên cập nhật nội dung tin bài về hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của Sở. Trong năm 2018, Trang thông tin điện tử của Sở Văn hóa và Thể thao đã đăng tải 94 tin, bài (trong đó có 06 tin, bài liên quan việc tuyên truyền, kết quả triển khai công tác cải cách hành chính, cải cách TTHC, kiểm soát TTHC tại Sở).
- Mục Tiếp nhận phản ánh kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức về quyết định hành chính niêm yết đầy đủ, rõ ràng thông tin địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định.
- Chuyên mục Dịch vụ công, Chuyên mục TTHC niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời chính xác và cập nhật thường xuyên các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định công bố, các TTHC đang được triển khai trực tuyến.
- Các chuyên mục Hỏi - Đáp, Hộp thư góp ý, Góp ý dự thảo văn bản luôn được cập nhật, công khai thông tin phải hồi về TTHC.
- Ngoài ra, nhằm tăng cường tiết kiệm chi phí đi lại cho người dân, doanh nghiệp có nhu cầu tra cứu hồ sơ, Sở đã bổ sung chức năng “Tra cứu hồ sơ” trên Trang Thông tin điện tử của Sở.
- Trang Thông tin điện tử của Sở liên kết thông tin với chuyên mục cải cách thủ tục hành chính của Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ.
7.3. Về tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật mới, các mô hình liên quan đến công tác cải cách TTHC đến người dân, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố
- Với vai trò là thành viên Hệ thống “Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền Thành phố”, Sở Văn hóa và Thể thao đã tập trung trả lời, tư vấn cụ thể các câu hỏi của doanh nghiệp (bao gồm câu hỏi về TTHC) gửi về theo sự điều phối của Trưởng Ban Điều hành Hệ thống.
8. Tình hình, kết quả nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC
- Không phát sinh trong kỳ báo cáo.
9. Về công tác kiểm tra thực hiện kiểm soát TTHC
- Sở đang hoàn thiện các kế hoạch kiểm tra, trong đó có kế hoạch kiểm tra thực hiện kiểm soát TTHC năm 2019.
10. Các nội dung khác
10.1. Việc kiện toàn danh sách cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC
Nhân sự làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại Sở gồm 03 công chức thuộc danh sách được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2018 về danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố và danh sách cán bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại cơ quan đăng ký đất đai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
10.2. Về công tác xây dựng, ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC
- Cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC thường xuyên theo dõi, trao đổi, đôn đốc nhắc nhở các phòng, đơn vị có thực hiện thủ tục hành chính kịp thời cập nhật và dự thảo các Quyết định công bố TTHC khi có văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý thay đổi.
Ngày 04 tháng 12 năm 2018, Sở Văn hóa và Thể thao có Tờ trình số 5843/TTr-SVHTT-VP về đề xuất công bố 54 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh và đang hoàn thiện theo góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.
10.3. Về khen thưởng, xử lý cán bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện TTHC
- Không phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Trong kỳ báo cáo quý I năm 2019 (từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 3 năm 2019), Sở Văn hóa và Thể thao không phát sinh hồ sơ giải quyết trễ hạn.
1. Những mặt làm được
- Được sự quan tâm, chỉ đạo của Lãnh đạo Sở, hoạt động kiểm soát TTHC tại Sở Văn hóa và Thể thao từng bước đi vào nề nếp, hướng đến mục tiêu xây dựng một nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp và hiệu quả, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Sở đã ban hành đầy đủ các nội dung văn bản để chỉ đạo, điều hành triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ kiểm soát TTHC của Sở theo quy định.
- Sở thực hiện tốt việc niêm yết, công khai thông tin về TTHC và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về TTHC.
- Sở đã ban hành các báo cáo đúng tiến độ quy định, đảm bảo yêu cầu của Thành phố.
- Trong kỳ báo cáo, Sở không phát sinh hồ sơ giải quyết trễ hạn.
2. Những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
Bên cạnh những mặt làm được, Sở Văn hóa và Thể thao cũng gặp những khó khăn, hạn chế nhất định khi thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cụ thể:
- Nhận thức của công chức, viên chức về vị trí, vai trò, tầm quan trọng và trách nhiệm thực hiện kiểm soát TTHC chưa đầy đủ, dẫn đến vẫn còn tồn tại một số sai sót nhỏ trong quá trình thực hiện.
- Việc cập nhật, triển khai các quy định pháp luật của ngành văn hóa, thể thao và gia đình có liên quan đến giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức còn chưa nhanh chóng, kịp thời.
3. Nguyên nhân
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế nêu trên trong công tác kiểm soát TTHC tại Sở Văn hóa và Thể thao, trong đó có thể kể đến một số nguyên nhân chính sau đây:
- Thứ nhất, vấn đề nhận thức chưa đầy đủ của công chức, viên chức đối với nội dung, yêu cầu, tầm quan trọng và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC. Đây cũng là mặt hạn chế của công tác kiểm soát TTHC tại Sở Văn hóa và Thể thao.
- Thứ hai, lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở khá rộng và đa dạng, số lượng TTHC được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khá nhiều; các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình thường xuyên được ban hành mới hoặc bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong thời gian gần đây đã gây không ít khó khăn, ảnh hưởng đến việc cập nhật, công bố, công khai TTHC.
- Thứ ba, toàn Sở hiện chỉ có 01 chuyên viên chuyên trách công tác CCHC và cũng là đầu mối thực hiện công tác kiểm soát TTHC nên có ảnh hưởng nhất định trong công tác theo dõi, tham mưu thực hiện các nhiệm vụ liên quan.
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM QUÝ II NĂM 2019
1. Tiếp tục thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá, theo dõi, giám sát các hoạt động liên quan đến kiểm soát TTHC. Xử lý nghiêm những cá nhân, đơn vị tùy tiện quy định những thủ tục gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp, tổ chức và công dân.
2. Hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng nhiệm vụ kiểm soát TTHC do Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao cho.
3. Kịp thời xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định công bố TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của ngành trên địa bàn Thành phố cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
4. Tổ chức thực hiện nghiêm Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Quyết định số 4541/QĐ-UBNDT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố.
5. Đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC nhằm nâng cao nhận thức và huy động sự tham gia tích cực của các cá nhân, tổ chức, đoàn thể vào công tác cải cách TTHC
6. Tiếp tục nâng cao trách nhiệm trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
7. Tăng cường rà soát, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố các sáng kiến, giải pháp nhằm đẩy mạnh cải cách TTHC.
Trên đây là Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC và tình hình thực hiện Thư xin lỗi theo Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố trong kỳ báo cáo Quý I năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao./.
(Đính kèm số liệu tổng hợp theo biểu mẫu số 05a/VPCP/KSTT, 06b/VPCP/KSTT, 06g/VPCP/KSTT của Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017).
| KT. GIÁM ĐỐC |
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017. | KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH Kỳ báo cáo: Quý I năm 2019 | Đơn vị báo cáo: Sở Văn hóa và Thể thao Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: Số phản ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực có PAKN | Số PAKN về quy định hành chính được tiếp nhận (bao gồm kỳ trước chuyển qua) | Kết quả xử lý PAKN về quy định hành chính | Đăng tải công khai kết quả xử lý | |||||||||
Tổng số | Chia ra | Đã xử lý | Đang xử lý | |||||||||
Số PAKN về hành vi hành chính | Số PAKN về nội dung quy định hành chính | Tổng số | Chia theo nội dung PAKN | Chia theo thời điểm tiếp nhận | Tổng số | Chia ra |
| |||||
Số PAKN về hành vi hành chính | Số PAKN về nội dung quy định hành chính | Tiếp nhận mới trong kỳ | Kỳ trước chuyển qua | Số PAKN về hành vi hành chính | Số PAKN về nội dung quy định hành chính | |||||||
A | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
Không có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 3 năm 2019 |
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017. | TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO Kỳ báo cáo: Quý I năm 2019 | Đơn vị báo cáo: Sở Văn hóa và Thể thao Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT | Lĩnh vực, công việc giải quyết |
| Số hồ sơ nhận giải quyết | Kết quả giải quyết | Số hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa | ||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Số hồ sơ đã giải quyết | Số hồ sơ đang giải quyết | Tổng số | Đã giải quyết |
| |||||||||||
Số mới nhận trực tuyến | Số kỳ trước chuyển qua | Số mới tiếp nhận (Trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính) | Tổng số | Trả đúng thời hạn | Trả quá hạn | Tổng số | Chưa đến hạn | Quá hạn | Đúng thời hạn | Quá hạn | Đang giải quyết | ||||||
DVC mức 1,2 | DVC mức 3 | DVC mức 4 | |||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4.1 | 4.2 | 4.3 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
A | TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Lĩnh vực Di sản văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
2 | Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
3 | Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
4 | Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
5 | Thủ tục cấp phép khai quật khẩn cấp | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
6 | Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
7 | Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
8 | Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
9 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật. | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
10 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật. | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
11 | Thủ tục Thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
12 | Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích | 13 | 0 | 0 | 0 | 7 | 6 | 13 | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
13 | Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích do hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
14 | Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích do bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
15 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích | 6 | 0 | 0 | 0 | 1 | 5 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
16 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích do hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
17 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích do bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề. | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
II | Lĩnh vực Thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thủ tục trang bị vũ khí thể thao | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
2 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
3 | Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
4 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với trường hợp thay đổi một trong các nội dung của Giấy chứng nhận (tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao; danh mục hoạt động thể thao kinh doanh) | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 |
|
|
|
|
5 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất hoặc hư hỏng. | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
6 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với doanh nghiệp | 27 | 0 | 0 | 0 | 8 | 19 | 23 | 23 | 0 | 4 | 4 | 0 |
|
|
|
|
III | Lĩnh vực Điện ảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim (- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu; - Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện: Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến; Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
2 | Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu). | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
IV. | Lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương | 275 | 0 | 0 | 0 | 0 | 275 | 264 | 264 | 0 | 11 | 11 | 0 |
|
|
|
|
2 | Thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
3 | Thủ tục cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 | 20 | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
4 | Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
5 | Thủ tục đề nghị chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
6 | Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 | 15 | 15 | 0 | 5 | 5 | 0 |
|
|
|
|
7 | Thủ tục thông báo nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu | 42 | 0 | 0 | 0 | 0 | 42 | 35 | 35 | 0 | 7 | 7 | 0 |
|
|
|
|
V. | Lĩnh vực Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
VI. | Lĩnh vực Văn hóa cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke | 39 | 0 | 0 | 0 | 0 | 39 | 26 | 26 | 0 | 13 | 13 | 0 |
|
|
|
|
2 | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
3 | Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
4 | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
5 | Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
6 | Thủ tục cấp giấy phép tổ chức lễ hội | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
7 | Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn | 946 | 0 | 0 | 0 | 12 | 934 | 922 | 922 | 0 | 24 | 24 | 0 |
|
|
|
|
8 | Thủ tục thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
VII. | Lĩnh vực Mỹ thuật và Triển lãm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thủ tục thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
2 | Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 15 | 13 | 13 | 0 | 0 | 2 | 0 |
|
|
|
|
3 | Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
4 | Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
5 | Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc không có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
6 | Thủ tục cấp Giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam. | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
VIII. | Lĩnh vực Gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
2 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
3 | Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
4 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
5 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
6 | Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
7 | Thủ tục cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
8 | Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
9 | Thủ tục cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
10 | Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
IX. | Lĩnh vực Thư viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
X. | Lĩnh vực Nhiếp ảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thủ tục tiếp nhận văn bản thông báo đối với vận động sáng tác, trại sáng tác, thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam không phải do các bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tổ chức nước ngoài tổ chức | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
2 | Thủ tục triển lãm tác phẩm Nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
3 | Thủ tục đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không phải đại diện cho quốc gia Việt Nam | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
XI. | Lĩnh vực Thi đua, Khen thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
2 | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
3 | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
4 | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
5 | Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
6 | Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
7 | Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
B | TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu - Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Lĩnh vực Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao | 477 | 0 | 0 | 0 | 0 | 477 | 477 | 477 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương | 143 | 0 | 0 | 0 | 0 | 143 | 143 | 143 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
II | Lĩnh vực Nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu | 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 25 | 25 | 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 2064 | 0 | 0 | 0 | 29 | 2035 | 1995 | 1995 | 0 | 69 | 69 | 0 |
|
|
|
|
Người lập bảng | KT. GIÁM ĐỐC |
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017. | NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Kỳ báo cáo: Quý I năm 2019 | Đơn vị báo cáo: Sở Văn hóa và Thể thao Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Kiểm soát TTHC) |
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT | Lĩnh vực, công việc giải quyết | Số lượng hồ sơ | Nguyên nhân quá hạn | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1. | Không có |
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1) a4 x 07
STT | Tên TTHC | Nội dung vướng mắc | Văn bản QPPL |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1. | Không có |
|
|
| Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 3 năm 2019 |
PHỤ LỤC
Kết quả thực hiện Thư xin lỗi đối với hồ sơ giải quyết trễ hạn (từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 3 năm 2019)
STT | Lĩnh vực | Kết quả giải quyết TTHC | Kết quả thực hiện Thư xin lỗi đối với hồ sơ trễ hạn | Nguyên nhân trễ hạn | Ghi chú | |||||||||
Tổng số hồ sơ tiếp nhận | Số hồ sơ đã giải quyết | Số hồ sơ đang giải quyết | Có thực hiện TXL | Chưa thực hiện TXL | ||||||||||
Đúng hạn | Trễ hạn | |||||||||||||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
| 2064 | 1995 | 96.66 | 0 | 0 | 69 | 3.34 |
|
|
|
|
| Không phát sinh hồ sơ giải quyết trễ hạn |
Người lập bảng | KT. GIÁM ĐỐC |
- 1 Báo cáo 2273/BC-UBND về kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử Quý 1 năm 2022 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Báo cáo 5634/BC-UBND về kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử Quý 2 năm 2022 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Báo cáo 8123/BC-UBND về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) quý 3 năm 2021 và thực hiện Thư xin lỗi (TXL) theo Quyết định 5157/QĐ-UBND trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh