Các hợp đồng về nhà đất bắt buộc phải công chứng, chứng thực
Ngày gửi: 07/09/2020 lúc 23:02:24
Câu hỏi:
Các hợp đồng về nhà đất bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán đất lập bằng viết tay có hiệu lực không?
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Ngoài các hợp đồng, văn bản bắt buộc phải công chứng được quy định tại các văn bản pháp luật như: giao dịch về chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, mua bán, tặng cho nhà ở,… phải công chứng, chứng thực mới có giá trị pháp lý.Vậy quy định pháp luật cụ thể về vấn đề này như thế nào? Bài viết dưới đay của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam xin được gửi tới bạn đọc như sau
1. Những hợp đồng về nhà đất phải công chứng
* Hợp đồng về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Căn cứ điểm a và điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, những hợp đồng sau đây phải công chứng hoặc chứng thực:
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (có đất và nhà ở hoặc tài sản khác), trừ hợp đồng chuyển nhượng mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
– Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
– Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
* Hợp đồng về nhà ở
Theo khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014, những hợp đồng về nhà ở sau đây phải công chứng hoặc chứng thực:
– Hợp đồng mua bán nhà ở
– Hợp đồng đổi nhà ở.
– Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở.
– Hợp đồng thế chấp nhà ở.
– Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại.
Lưu ý: Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng.
Như vậy, những hợp đồng về quyền sử dụng đất, nhà ở (gọi tắt là hợp đồng về nhà đất) trên đây phải công chứng hoặc chứng thực, nếu không sẽ bị vô hiệu.
2. Nơi công chứng, chứng thực hợp đồng
* Nơi công chứng hợp đồng nhà đất
“Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản”
Như vậy, khi công chứng hợp đồng về nhà đất thì người có yêu cầu công chứng mang hồ sơ tới văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà, đất.
* Nơi chứng thực hợp đồng nhà đất
Căn cứ điểm d và đ khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, khi chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất và chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở thì mang hồ sơ tới UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất để chứng thực.
3. Mẫu hợp đồng về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
UBND xã có được chứng thực hợp đồng chuyển nhượng đất đai?
Tại địa chỉ: Số ………… Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm ……., tại ………., chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông …………., sinh năm: ……., CMND số: ………. do Công an ……… cấp ngày ………..
Và vợ là bà ………., sinh năm: ………, CMND số: …… do Công an ………. cấp ngày ………
Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ……………
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông …………., sinh năm: ……., CMND số: ………. do Công an ……… cấp ngày ………..
Và vợ là bà ………., sinh năm: ………, CMND số: …… do Công an ………. cấp ngày ………
Quy định về cách sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng
Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ……………
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Quyền sử dụng đất chuyển nhượng
1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số ……………… thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A theo “Giấy chứng nhận …………” số: …., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: ……. do UBND ……cấp ngày…….
1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:
a/ Thửa đất được quyền sử dụng:
– Thửa đất số: ……
– Tờ bản đồ số: ………
Thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch? Xác nhận sơ yếu lý lịch cần mang theo gì?
– Địa chỉ thửa đất: ………
– Diện tích: ……… m2 (…. mét vuông)
– Hình thức sử dụng:
Sử dụng riêng: ……… m2 (……… mét vuông)
Sử dụng chung: ……… m2 (……. mét vuông)
– Mục đích sử dụng:………
– Thời hạn sử dụng:………
– Nguồn gốc sử dụng:………
Thủ tục thay đổi thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng
b/ Tài sản gắn liền với đất:
1.3. Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất mà Bên A đã thoả thuận chuyển nhượng cho Bên B như hiện trạng, đồng thời Bên B chấp nhận mọi yêu cầu chuyển dịch theo quy hoạch của Nhà nước (nếu có) sau này đối với diện tích quyền sử dụng đất đã nhận chuyển nhượng.
Điều 2. Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên hai bên thỏa thuận là ……. đồng (…….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.
2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên được ghi nhận bằng Giấy biên nhận hoặc chứng từ nộp tiền vào ngân hàng
Điều 3. Giao nhận quyền sử dụng đất và đăng ký trước bạ sang tên
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B.
Những loại giấy tờ không được chứng thực bản sao từ bản chính
Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất được thực hiện bằng biên bản bàn giao
3.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
Điều 4. Thuế, Phí, lệ phí và chi phí khác
4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.
4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.
Điều 5. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.
Điều 6. Cam kết và trách nhiệm của các bên
Mức xử phạt vi phạm hành chính về công chứng chứng thực
6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;
– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất;
– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Bên A xuất trình trước Bên B tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.
Điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất của Văn phòng công chứng
d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
6.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:
Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất ở đâu?
Đặc điểm về quyền sử dụng đất chuyển nhượng nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký và chỉ được thực hiện khi Bên nhận chuyển nhượng chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.
7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
7.3. Hai Bên tự đọc lại nghe đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG | BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG |
4. Mẫu hợp đồng về nhà ở
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày…….tháng….năm…….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở
Số……../HĐ
– Căn cứ Luật Nhà ở 2014;
Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của Hội công chứng viên
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
Ông …………., sinh năm: ……., CMND số: ………. do Công an ……… cấp ngày ………..
Và vợ là bà ………., sinh năm: ………, CMND số: …… do Công an ………. cấp ngày ………
Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ……………
Địa chỉ liên hệ:………………
Điện thoại: ………
Địa điểm chứng thực? Đi đâu để chứng thực giấy tờ, hợp đồng?
Số tài khoản:……………… tại Ngân hàng:……………
Mã số thuế:……………
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
Ông …………., sinh năm: ……., CMND số: ………. do Công an ……… cấp ngày ………..
Và vợ là bà ………., sinh năm: ………, CMND số: …… do Công an ………. cấp ngày ………
Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ……………
Địa chỉ liên hệ:………………
Điện thoại: ………
Quy định về lời chứng của công chứng viên theo Luật công chứng
Số tài khoản:……………… tại Ngân hàng:……………
Mã số thuế:……………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở mua bán
1. Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):…………
2. Địa chỉ nhà ở:…………………………………… (Đối với hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì ghi rõ địa điểm nơi nhà ở được xây dựng theo quy hoạch đã được duyệt).
3. Tổng diện tích sàn xây dựng:……………..m2
4. Tổng diện tích sử dụng đất ở:……………..m2, trong đó:
Sử dụng riêng :………..m2; Sử dụng chung (nếu có):…………m2
Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê…): ………………
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày….đến ngày….).
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:…………
6. Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm theo:……………
Điều 2. Giá bán và phương thức thanh toán
1. Giá bán nhà ở là ……………… đồng
(Bằng chữ: ………………………………………… ………………………………….).
Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất và thuế giá trị gia tăng VAT (nếu bên bán thuộc diện phải nộp thuế VAT).
2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)…….
3. Thời hạn thực hiện thanh toán
a) Thanh toán một lần vào ngày……….tháng……..năm……….(hoặc trong thời hạn ……ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).
b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:
- Đợt 1 là …………………đồng vào ngày…….tháng…….năm…….(hoặc sau ……ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng này)1.
- Đợt 2 là ………………….đồng vào ngày……tháng……năm …..(hoặc sau …..ngày kể từ khi thanh toán xong đợt 1).
- Đợt tiếp theo…………………………………………..
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691