Các loại thuế áp dụng đối với xe tải dưới 1 tấn
Ngày gửi: 12/02/2018 lúc 23:02:24
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Do bạn không nêu rõ loại ôtô dưới 1 tấn là ôtô nhập khẩu hay ôtô sản xuất trong nước. Như vây, sẽ có hai trường hợp:
Đối với ôtô dưới 1 tấn là hàng nhập khẩu. Các loại thuế áp dụng bao gồm:
Thuế giá trị gia tăng. Điều 2 Luật thuế giá trị gia tăng có quy định: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”.
Thuế tiêu thụ đặc biệt. Vì là hàng hóa nhập khẩu nên điểm d khoản 1 Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt có quy định: “d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng”.
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Khoản 1 Điều 2. Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có quy đinh: “Trừ hàng hoá quy định tại Điều 3 của Luật này, hàng hóa trong các trường hợp sau đây là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam”.
Đối với ôtô dưới 1 tấn là hàng sản xuất trong nước: Các loại thuế áp dụng bao gồm:
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155
Thuế giá trị gia tăng. Điều 3 Luật thuế giá trị gia tăng có quy định: “Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này”.
Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Vì loại xe bạn hỏi thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo Điều 2 Nghị định 45/2011/NĐ-CP về Lệ phí trước bạ cho nên mức phí trước bạ bạn phải nộp là 2% (theo khoản 5, 6 Điều 7 Nghị định 45/2011/NĐ-CP).
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155 để được giải đáp.
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691