Hệ thống pháp luật

Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu xe ôtô đã qua sử dụng

Ngày gửi: 07/08/2015 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL39339

Câu hỏi:

Chào hethongphapluat Tôi được một người bạn từ cộng hòa Congo bán lại cho một chiếc xe ô tô đã qua sử dụng: – Loại xe: HYUNDAI – Năm sản xuất: 2014 – Dung tích xilanh: 2,2 L – Đã chạy 20.000 miles – Giá người đó bán cho tôi là: 1.000 USD. 1. Tôi muốn hỏi đối với xe trên, tôi sẽ phải nộp những khoản thuế gì và cụ thể từng loại thuế là bao nhiêu? Tổng số thuế nhập khẩu sẽ phải nộp cho chiếc xe khi về đến cảng là bao nhiêu? 2. Cách tính hiện nay của tôi có đúng không ? – Thuế nhập khẩu : = 1.000*74% + 5000 = 5.740 USD – Thuế TTĐB : = ( 1.000 + 5.740 ) * 50% = 3.370 USD – Thuế VAT : = ( 1.000 + 5.740 + 3.370 ) * 10% = 1.011 USD Rất mong sớm nhận được trả lời của Ban tư vấn. Xin trân trọng cảm ơn ! Nguyễn Tiến Thành ?

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Nghị định 122/2016/NĐ-CP

2. Nội dung tư vấn

Vì bạn không nêu rõ xe bạn là xe tải hay ô tô bao nhiêu chỗ ngồi nên dưới đây là các quy định về các loại thuế đối với một số loại ô tô và một số văn bản mà bạn có thể tham khảo.

Về thuế nhập khẩu:

Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan

“Điều 7. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ôtô đã qua sử dụng

1. Xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc thuộc nhóm hàng 87.03 và xe ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe) thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh từ 1.500 cc trở lên thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm hàng 87.02 và xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.

4. Các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc cùng nhóm hàng quy định tại mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.”

1. Mức thuế tuyệt đối:

a) Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc:

Mô tả mặt hàng

Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Đơn vị tính

Mức thuế (USD)

– Dưới 1.000cc

8703

Chiếc

5,000

– Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc

8703

Chiếc

10.000

b) Đối với xe ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe):

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn