Các mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu trên mạng đấu thầu
Ngày gửi: 13/10/2020 lúc 11:31:12
Câu hỏi:
Xin chào luật sư: Cho tôi hỏi: Quyết định 2666/QĐ-BTC ngày 24/10/2012 bị thay thế bởi QĐ 2468/QĐ-BTC ngày 23/11/2015, QĐ mới này không có hướng dẫn mẫu hồ sơ yêu cầu và báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất. Xin hỏi luật sư áp dụng mẫu theo văn bản nào? ?
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
1. Căn cứ pháp lý
Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT;
Thông tư 15/2019/TT-BYT;
Thông tư 31/2016/TT-BYT;
Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT;
Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT.
2. Nội dung tư vấn
1. Khái niệm hồ sơ dự thầu
– Hồ sơ yêu cầu được quy định tại khoản 30 Điều 4 Luật Đấu thầu năm 2013 là toàn bộ các tài liệu, văn bản được sử dụng cho các hình thức mua sắm trực tiếp, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh trong đó bao gồm các yêu cầu của một gói thầu, một dự án để nhà thầu, nhà đầu tư làm căn cứ tiến hành chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tiến hành tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất nhằm lựa chọn các nhà thầu, nhà đầu tư.
– Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đây là toàn bộ các tài liệu do nhà đầu tư, nhà thầu lập nên và nộp lại cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
2. Mẫu hồ sơ yêu cầu
Đối với mẫu hồ sơ yêu cầu áp dụng cho từng gói thầu theo phương thức chỉ định thầu và chào hàng cạnh tranh được thực hiện theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày 27/10/2015 của Bộ Kế hoạch đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, cụ thể như sau:
– Mẫu số 01: là mẫu hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp. Áp dụng đối với việc thực hiện chỉ định thầu trong nước theo quy trình thông thường;
– Mẫu số 02: là mẫu hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu mua sắm hàng hóa khi việc thực hiện chỉ định thầu diễn ra ở phạm vi trong nước và tuân theo quy trình thông thường;
– Mẫu số 03: là mẫu hồ sơ yêu cầu áp dụng cho gói thầu xây lắp được thực hiện chào hàng cạnh tranh ở trong nước tuân theo quy trình thông thường;
– Mẫu số 04: được áp dụng đối với hình thức chào hàng cạnh tranh mua sắm hàng hóa ở trong nước và theo quy trình thông thường;
– Mẫu số 05: là bản yêu cầu báo giá được áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, gói thầu xây lắp thực hiện qua hình thức chào hàng cạnh tranh ở trong nước và tuân theo quy trình rút gọn;
– Mẫu số 06: là mẫu dự thảo hợp đồng cho việc chỉ định thầu rút gọn của các gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp nằm trong hạn mức chỉ định thầu đưa ra.
Theo đó, bạn căn cứ gói thầu và hình thức đấu thầu của mình để lựa chọn mẫu hồ sơ yêu cầu phù hợp tại phụ lục ban hành kèm Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT.
Lưu ý riêng hồ sơ yêu cầu mua thuốc sẽ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Thông tư 15/2019/TT-BYT quy định về việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập, theo đó:
– Hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu các gói thầu về thuốc generic, thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị, thuốc cổ truyền và thuốc dược liệu được áp dụng mẫu hồ sơ mời thầu mua thuốc sử dụng loại phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ tại Phụ lục 7 hoặc áp dụng mẫu hồ sơ mời thầu mua thuốc áp dụng loại phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ tại Phụ lục 8 được ban hành kèm theo Thông tư 15/2019/TT-BYT.
– Đối với hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu các gói thầu là vị thuốc cổ truyền và dược liệu thì áp dụng Mẫu 1 ban hành kèm theo Thông tư 31/2016/TT-BYT đối với các gói thầu đấu thầu rộng rãi, gói thầu đấu thầu hạn chế trong nước với phương thức lựa chọn nhà thầu là một giai đoạn một túi hồ sơ. Áp dụng mẫu 2 ban hành kèm theo Thông tư 31/2016/TT-BYT đối với các gói thầu đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước mà sử dụng phương thức lựa chọn nhà thầu là một giai đoạn hai túi hồ sơ.
3. Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất
Căn cứ Điều 3 Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT ngày 21/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu, mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất được xác định như sau:
– Sử dụng Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này nếu là gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, hỗn hợp mà có phương thức lựa chọn nhà thầu là phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.
– Sử dụng Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này nếu là gói thầu hỗn hợp, xây lắp, mua sắm hàng hóa mà có phương thức lựa chọn nhà thầu là phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
– Sử dụng Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này nếu là gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
– Áp dụng các Mẫu số 01, 02 và 03 nêu trên đối với gói thầu nằm trong dự án sử dụng vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, các thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với các nhà tài trợ quốc tế trong trường hợp được nhà tài trợ chấp nhận.
– Đối với các gói thầu thực hiện sơ tuyển, mời quan tâm; gói thầu áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp, chỉ định thầu để lựa chọn nhà thầu; cung cấp dịch vụ phi tư vấn; gói thầu mà có phương thức lựa chọn nhà thầu là hai giai đoạn hai túi hồ sơ hoặc hai giai đoạn một túi hồ sơ thì trên cơ sở vận dụng, chỉnh sửa các Mẫu số 01, 02 và 03 nêu trên để lập báo cáo đánh giá các loại hồ sơ đề xuất, dự sơ tuyển, dự thầu và quan tâm.
– Đối với mẫu biên bản, tờ trình thì bên mời thầu căn cứ vào phân loại gói thầu, phương thức lựa chọn nhà thầu để áp dụng các mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT cụ thể như sau:
Mẫu Biên bản đóng thầu tại Phụ lục 1 (nếu cần);
Mẫu Biên bản mở thầu áp dụng đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ tại Phụ lục 2A;
Mẫu Biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật áp dụng cho gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ tại Phụ lục 2B;
Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật áp dụng cho gói thầu lựa chọn phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ tại Phụ lục 3A;
Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật áp dụng cho gói thầu có phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ tại Phụ lục 3B;
Mẫu Biên bản về việc mở hồ sơ đề xuất về tài chính cho gói thầu lựa chọn phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ tại Phụ lục 4;
Mẫu Tờ trình về việc đề nghị phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu cho gói thầu có sử dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ tại Phụ lục 5A: ;
Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách xếp hạng các nhà thầu dùng cho gói thầu sử dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ tại Phụ lục 5B;
Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng: nếu dùng cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp thì tại Phụ lục 6A; nếu dùng cho gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn thì tại Phụ lục 6B;
Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu tại Phụ lục số 7;
Mẫu Bản cam kết tại Phụ lục số 8.
Theo đó, tùy vào gói thầu của bạn mà bạn chọn mẫu báo cáo tương ứng quy định tại phụ lục ban hành kèm Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT.
4. Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (E-HSDT) trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Căn cứ Điều 3 Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10/12/2018 thì các đơn vị sử dụng các mẫu báo cáo đánh giá E-HSDT và các mẫu biên bản, tờ trình được ban hành kèm theo Thông tư này như sau:
– Mẫu báo cáo số 01A được áp dụng cho các gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn, gói thầu xây lắp theo phương thức 01 giai đoạn 01 túi hồ sơ và gói thầu được đánh giá theo quy trình 01 sử dụng cho phương pháp “giá đánh giá” và “giá thấp nhất” nêu tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT.
– Mẫu báo cáo số 01B được áp dụng cho các gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp theo phương thức 01 giai đoạn 01 túi hồ sơ và đánh giá theo quy trình 02 nêu theo phương pháp “giá thấp nhất” và các E-HSDT không có ưu đãi nào.
– Mẫu số 02 được áp dụng cho các gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa áp dụng phương thức 01 giai đoạn 02 túi hồ sơ.
– Mẫu số 03 dùng cho các gói thầu dịch vụ tư vấn.
Cả hai mẫu số 02 và 03 đều được thực hiện theo các quy định tại khoản 1 Điều 29 và khoản 1 Điều 32 Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT.
– Sử dụng tất cả các Mẫu số 01A, 01B, 02 và 03 cho những gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, các thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với các nhà tài trợ trong trường hợp được các nhà tài trợ đồng ý.
– Mẫu biên bản, tờ trình:
Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sử dụng cho các gói thầu có phương thức 01 giai đoạn 02 túi hồ sơ tại Phụ lục 1A;
Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật dùng cho các gói thầu áp dụng phương thức 01 giai đoạn 02 túi hồ sơ tại Phụ lục số 1B;
Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách xếp hạng các nhà thầu khi gói thầu áp dụng phương thức 01 giai đoạn 01 túi hồ sơ tại Phụ lục số 2A; gói thầu áp dụng phương thức 01 giai đoạn 02 túi hồ sơ tại Phụ lục số 2B;
Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng dùng cho các gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp tại Phụ lục số 3A; gói thầu dịch vụ tư vấn tại Phụ lục số 3B;
Mẫu Kết quả đối chiếu tài liệu áp dụng cho tất cả các gói thầu tại Phụ lục số 3C;
Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu tại Phụ lục số 04;
Mẫu Bản cam kết tại Phụ lục số 05.
Tùy theo từng gói thầu mà bạn lựa chọn mẫu biên bản và tờ trình được ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT nêu trên sao cho phù hợp.
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691