Thủ tục hành chính: Cấp, cấp lại phù hiệu - Quảng Nam
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QNA-BS247 |
Cơ quan hành chính: | Quảng Nam |
Lĩnh vực: | Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Quản lý vận tải và công nghiệp thuộc Sở Giao thông vận tải thụ lý, tham mưu giải quyết hồ sơ, thủ tục |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Quảng Nam, số 12 đường Trần Phú, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam; hoặc gửi qua hệ thống bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | + Trong 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với phương tiện mang biển số đăng ký tỉnh Quảng Nam.
+ Trong 08 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với phương tiện không mang biển số đăng ký tỉnh Quảng Nam. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Phù hiệu |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải. |
Bước 2: | Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn đơn vị hoàn thiện hồ sơ. |
Bước 3: | Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
+ Đơn vị kinh doanh đảm bảo các điều kiện kinh doanh;
+ Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định; + Chấp hành các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
a) Đối với trường hợp phù hiệu xe taxi, xe vận tải khách theo hợp đồng, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa:
+ Giấy đề nghị cấp, cấp lại phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 (01 bản chính). + Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). + Giấy đăng ký xe ô tô; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. + Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu. |
b) Đối với trường hợp phù hiệu xe chạy tuyến cố định:
+ Giấy đề nghị cấp, cấp lại phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 (01 bản chính). + Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). + Giấy đăng ký xe ô tô; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. + Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu. + Văn bản chấp thuận khai thác tuyến; hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh tần suất chạy xe; hoặc thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã và khi phù hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hư hỏng. |
c) Đối với trường hợp phù hiệu xe buýt
+ Giấy đề nghị cấp, cấp lại phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 (01 bản chính). + Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). + Giấy đăng ký xe ô tô, Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. + Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu. + Văn bản công bố tuyến, chấp thuận bổ sung, thay thế xe, hoặc khi phù hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hư hỏng. |
d) Đối với trường hợp phù hiệu xe nội bộ:
+ Giấy đề nghị cấp, cấp lại phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 (01 bản chính). + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) (01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). + Giấy đăng ký xe ô tô (01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). + Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). |
đ) Đối với trường hợp cấp phù hiệu xe trung chuyển:
+ Giấy đề nghị cấp, cấp lại phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 (01 bản chính). + Giấy đăng ký xe ô tô (01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). + Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). + Văn bản công bố tuyến, chấp thuận khai thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến (01 bản sao). |
Lưu ý:
- Đối với phù hiệu, biển hiệu bị hết hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải đề nghị cấp lại trước khi hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày. - Đối với những trường hợp Phù hiệu, biển hiệu còn giá trị sử dụng thì phải nộp trả lại phù hiệu, biển hiệu đó vào thời gian đến nhận kết quả. Đối với trường hợp phù hiệu, biển hiệu bị mất, bị hỏng thì đơn vị kinh doanh phải có Giấy báo mất, báo hỏng và cam kết chịu trách nhiệm trước Sở Giao thông vận tải mọi vấn đề liên quan đối với trường hợp phù hiệu, biển hiệu bị mất, bị hỏng. - Đối với trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp nộp hồ sơ cấp phù hiệu, biển hiệu bằng đường bưu điện thì khi cá nhân đến nhận kết quả phải có giấy giới thiệu của đơn vị kinh doanh vận tải đó. - Nộp hồ sơ vào buổi sáng thì đến nhận trả kết quả vào buổi sáng, nộp hồ sơ vào buổi chiều thì nhận trả kết quả vào buổi chiều. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu theo mẫu phụ lục 1
Tải về |
1. Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | Không thu lệ phí, chỉ thu lại chi phí mua phù hiệu, màng ép, tiền cước phí vận chuyển. Thu: 2.500đ/phù hiệu |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp, cấp lại phù hiệu - Quảng Nam
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!