Thủ tục hành chính: Cấp Chứng chỉ hành nghề dược cho công dân Việt Nam đăng ký hành nghề dược (Trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế) - Bắc Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BGI-226434-TT |
Cơ quan hành chính: | Bắc Giang |
Lĩnh vực: | Y tế |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Y tế tỉnh Bắc Giang |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Y tế tỉnh Bắc Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” - Sở Y tế |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày lầm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi trả lại hồ sơ cho cá nhân nộp hồ sơ) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Chứng chỉ hành nghề dược |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Buớc 1: | Cá nhân nộp hồ sơ, nộp phí tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” - Sở Y tế; Chuyên viên kiểm tra và nhận hồ sơ, ghi phiếu tiếp nhận hẹn ngày trả kết quả
- Địa chỉ: Số 1, Đường Hùng Vương, phường Ngô Quyền, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang - Điện thoại: 02403 555760 - Fax: 02403 554050 - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần |
Buớc 2: | - Hội đồng tư vấn xét duyệt hành nghề dược xét duyệt, đề nghị Giám đốc Sở Y tế cấp hay không cấp Chứng chỉ hành nghề
- Giám đốc Sở Y tế ra Quyết định cấp hoặc Thông báo không cấp Chứng chỉ hành nghề |
Buớc 3: | Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” - Sở Y tế
Trả kết quả: tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” Sở Y tế, Số 1, đường Hùng Vương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Mỗi cá nhân chỉ được cấp một Chứng chỉ hành nghề dược và chỉ được quản lý chuyên môn một hình thức tổ chức kinh doanh tại một địa điểm kinh doanh thuốc
- Chứng chỉ hành nghề dược được cấp một lần, có giá trị trong phạm vi cả nước. Đối với Chứng chỉ hành nghề dược đã được cấp với thời hạn 5 năm, khi hết hạn, cá nhân phải làm thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Chưa có văn bản! |
- Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có một trong các văn bằng sau đây tuỳ theo yêu cầu đối với từng hình thức tổ chức kinh doanh thuốc:
+ Bằng tốt nghiệp đại học dược; + Bằng tốt nghiệp trung học dược; + Văn bằng dược tá; + Bằng tốt nghiệp trung học y; + Bằng tốt nghiệp đại học y hoặc bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành sinh học; + Bằng tốt nghiệp đại học hoặc trung học về y học cổ truyền; + Các loại văn bằng về lương y, lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền và trình độ chuyên môn y dược học cổ truyền. Các loại văn bằng quy định tại điểm g khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ. - Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất thuốc: + Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp sản xuất thuốc phải có văn bằng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 có thời gian thực hành ít nhất 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp; + Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và có thời gian thực hành ít nhất 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp; + Người quản lý chuyên môn về dược của hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể sản xuất dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, b, e, g khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp. - Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc: + Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp bán buôn thuốc phải có văn bằng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 03 năm tại cơ sở dược hợp pháp; + Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp bán buôn vắc xin, sinh phẩm y tế phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 03 năm tại cơ sở dược hợp pháp; + Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ cá thể buôn bán dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, b, e, g khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp; + Người quản lý chuyên môn về dược của đại lý bán vắc xin, sinh phẩm y tế phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, b, d, đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp. - Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với chủ cơ sở bán lẻ thuốc: + Chủ nhà thuốc ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố, thị xã thuộc tỉnh phải có văn bằng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp; đối với các địa bàn khác phải có văn bằng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp. Dược sĩ đại học tốt nghiệp hệ chuyên tu được đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề ngay sau khi tốt nghiệp; + Chủ quầy thuốc phải có bằng tốt nghiệp từ trung học chuyên nghiệp dược trở lên và có thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp; + Chủ đại lý bán thuốc của doanh nghiệp phải có văn bằng dược tá trở lên và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp; + Người quản lý tủ thuốc trạm y tế phải có trình độ chuyên môn từ dược tá trở lên và có thời gian thực hành về dược ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp; trường hợp chưa có người có trình độ chuyên môn từ dược tá trở lên thì phải có người có trình độ chuyên môn từ y sĩ trở lên đứng tên. - Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc: + Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược của doanh nghiệp đạt điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 24 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 được coi là người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp nhập khẩu thuốc; + Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược của cơ sở kinh doanh thuốc được coi là người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu thuốc. - Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc: + Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc phải có văn bằng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 03 năm tại cơ sở dược hợp pháp; + Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 03 năm tại cơ sở dược hợp pháp. - Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc: + Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc phải có văn bằng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp; + Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm vắc xin, sinh phẩm y tế phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp |
Chưa có văn bản! |
Giám đốc Sở Y tế cấp Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân đăng ký hành nghề dược, trừ trường hợp cá nhân đăng ký hành nghề dược có vốn đầu tư nước ngoài | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo mẫu do Bộ Y tế quy định (Mẫu số 1a/ĐĐN-CC kèm theo Phụ lục 1 Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29 tháng 3 năm 2013của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
Bản sao có chứng thực các văn bằng chuyên môn |
Giấy xác nhận về thời gian thực hành ở cơ sở dược hợp pháp do người đứng đầu cơ sở đó cấp theo mẫu do Bộ Y tế quy định (Mẫu số 03/GXN kèm theo Phụ lục 1 Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT - BYT Ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế), trừ trường hợp dược sĩ đại học tốt nghiệp hệ chuyên tu đăng ký loại hình nhà thuốc |
Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân nếu hồ sơ gửi bằng đường bưu điện hoặc bản chụp và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân bản gốc để đối chiếu nếu hồ sơ nộp trực tiếp |
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 tháng |
02 ảnh chân dung cỡ 4 cm x 6 cm chụp trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược
Tải về |
1. Thông tư 10/2013/TT-BYT sửa đổi Thông tư 02/2007/TT-BYT hướng dẫn về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành |
Giấy xác nhận thời gian thực hành tại cơ sở dược hợp pháp
Tải về |
1. Thông tư 10/2013/TT-BYT sửa đổi Thông tư 02/2007/TT-BYT hướng dẫn về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí thẩm định hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề dược | 500 000 đồng/lần |
1. Thông tư 03/2013/TT-BTC quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bắc Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Chứng chỉ hành nghề dược cho công dân Việt Nam đăng ký hành nghề dược (Trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế) - Bắc Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân người nước ngoài, người Việt nam định cư ở nước ngoài hành nghề dược ở Việt nam (Trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế) - Bắc Giang
- 2 Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược - Bắc Giang
- 3 Gia hạn chứng chỉ hành nghề dược - Bắc Giang
- 4 Cấp đổi Chứng chỉ hành nghề dược - Bắc Giang
- 5 Cấp lại chứng chỉ hành nghề dược - Bắc Giang